Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là yêu cầu pháp lý quan trọng để đảm bảo các công ty hàng không hoạt động an toàn và hợp pháp. Quy trình cấp phép đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tài chính, kỹ thuật và an toàn, nhằm bảo vệ quyền lợi hành khách và duy trì cạnh tranh công bằng trong ngành. Việc nắm rõ quy định này giúp hiểu rõ hơn về vai trò và tác động của giấy phép trong ngành hàng không. Khám phá ngay bài viết dưới đây!
1. Kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?
Theo Điều 109 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 (sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014) khái niệm về vận chuyển hàng không dân dụng được quy định như sau:
Kinh doanh vận chuyển hàng không
- Vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không. Vận chuyển hàng không bao gồm vận chuyển hàng không thường lệ và vận chuyển hàng không không thường lệ. Vận chuyển hàng không thường lệ là việc vận chuyển bằng đường hàng không bao gồm các chuyến bay được thực hiện đều đặn, theo lịch bay được công bố và được mở công khai cho công chúng sử dụng. Vận chuyển hàng không không thường lệ là việc vận chuyển bằng đường hàng không không có đủ các yếu tố của vận chuyển hàng không thường lệ.
- Kinh doanh vận chuyển hàng không là ngành kinh doanh có điều kiện và do doanh nghiệp vận chuyển hàng không (sau đây gọi là hãng hàng không) thực hiện.
Theo quy định, vận chuyển hàng không bao gồm việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, và bưu gửi bằng đường hàng không, chia thành vận chuyển hàng không thường lệ và không thường lệ. Kinh doanh vận chuyển hàng không là một ngành nghề có điều kiện, thực hiện bởi các doanh nghiệp vận tải hàng không. Khái niệm này được giải thích tại điểm a, khoản 3, Điều 3 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP, quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng:
- Kinh doanh vận tải hàng không bao gồm hai hình thức kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung.
- Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không nhằm mục đích sinh lợi.
Như vậy, kinh doanh vận chuyển hàng không là hoạt động vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa và bưu gửi bằng đường hàng không với mục đích sinh lợi.
Xem thêm: Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?
Xem thêm: Giấy phép kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
2. Điều kiện xin giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Để tham gia vào lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện nhất định nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn. Điều đầu tiên là phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề chính là vận chuyển hàng không. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần xây dựng một phương án chi tiết để đảm bảo tàu bay hoạt động một cách liên tục và an toàn. Bên cạnh đó, việc tổ chức bộ máy và đội ngũ nhân viên với đầy đủ giấy phép và chứng chỉ là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp có thể khai thác tàu bay và thực hiện các hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không một cách hợp pháp và hiệu quả.
Dựa trên Điều 110 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, sửa đổi năm 2014, quy định về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không như sau:
Các điều kiện để cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề chính là vận chuyển hàng không.
- Có phương án đảm bảo tàu bay hoạt động.
- Có tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp để khai thác tàu bay và thực hiện kinh doanh vận chuyển hàng không.
- Thỏa mãn yêu cầu về vốn theo quy định của Chính phủ.
- Có phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không phù hợp với nhu cầu thị trường và quy hoạch ngành hàng không.
- Có trụ sở chính và địa điểm kinh doanh tại Việt Nam.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngoài các điều kiện trên, cần đáp ứng thêm:
- Bên nước ngoài góp vốn theo tỷ lệ quy định của Chính phủ.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là công dân Việt Nam, và không quá một phần ba tổng số thành viên điều hành là người nước ngoài.
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không được cấp bởi Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sau khi có sự cho phép của Thủ tướng Chính phủ. Doanh nghiệp xin cấp Giấy phép phải nộp lệ phí.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không có trách nhiệm:
- Công bố nội dung của Giấy phép.
- Hoạt động theo đúng mục đích, nội dung và điều kiện ghi trong Giấy phép.
- Duy trì các điều kiện cấp Giấy phép và Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về hàng không dân dụng và các pháp luật liên quan.
Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không. Các doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu này để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả, đồng thời hỗ trợ các cơ quan chức năng trong việc quản lý và giám sát ngành nghề.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định. Những quy định cụ thể và chặt chẽ giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm soát ngành nghề này và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm những gì?
Nhìn chung, hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không cần chuẩn bị các tài liệu như văn bản theo mẫu quy định, báo cáo về các điều kiện kinh doanh, giấy tờ chứng minh liên quan, hợp đồng thuê hoặc sở hữu tàu bay, Điều lệ doanh nghiệp, cùng với danh sách các thành viên hoặc cổ đông.
Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP), hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không được quy định như sau:
Hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định 92/2016/NĐ-CP.
- Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh, bao gồm phương án số lượng tàu bay, tổ chức bộ máy, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển, nhãn hiệu dự kiến, và sơ đồ tổ chức.
- Bản chính văn bản xác nhận vốn.
- Bản sao (có công chứng hoặc chứng thực) quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách theo Điều 7 Nghị định.
- Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận mua, thuê mua, hoặc thuê tàu bay.
- Bản sao quy chế hoạt động của doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, cổ đông, với đầy đủ thông tin về họ tên, ngày sinh, quốc tịch, nơi cư trú, tỷ lệ vốn góp, và thỏa thuận góp vốn.
Tóm lại, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm văn bản theo mẫu quy định, báo cáo điều kiện kinh doanh, các giấy tờ chứng thực liên quan, hợp đồng tàu bay, Điều lệ hoạt động, và danh sách thành viên hoặc cổ đông. Việc chuẩn bị đầy đủ các tài liệu này giúp đảm bảo doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu pháp lý và vận hành hiệu quả.
Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân mới nhất
4. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Để có thể hoạt động hợp pháp trong việc vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng đường hàng không, các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và đáp ứng các điều kiện cần thiết.
Dựa trên Điều 10 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP), quy trình cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không được thực hiện như sau:
Bước 1: Gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam
- Người xin cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy phép kinh doanh hàng không chung cần gửi một bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp, qua bưu điện, hoặc các phương thức khác. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của thông tin.
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép được quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP).
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ thông báo bằng văn bản và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ.
Bước 2: Báo cáo với Bộ Giao thông vận tải
- Trong vòng 20 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam sẽ báo cáo Bộ Giao thông vận tải về kết quả thẩm định.
Bước 3: Xét trình thủ tướng Chính phủ
- Trong 15 ngày từ khi nhận báo cáo, Bộ Giao thông vận tải sẽ xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ.
- Nếu Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định, sẽ có văn bản thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam cùng lý do cụ thể.
Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xét duyệt
- Trong 10 ngày từ khi nhận Tờ trình, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét và quyết định cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh. Nếu không đồng ý, Thủ tướng sẽ thông báo cho Bộ Giao thông vận tải cùng lý do.
Bước 5: Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép
- Trong 5 ngày làm việc sau khi nhậ
- n ý kiến bằng văn bản từ Thủ tướn
- g, Bộ Giao thông vận tải sẽ cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 hoặc thông báo quyết định không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
5. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không mới nhất
Theo Mẫu số 01 được quy định trong Phụ lục kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hiện hành quy định như sau:
6. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không tại cơ quan nào?
Khi muốn tham gia vào lĩnh vực kinh doanh vận tải hàng không, các doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các thủ tục xin cấp giấy phép theo quy định của pháp luật. Một trong những bước quan trọng là nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không đến cơ quan có thẩm quyền.
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng không cần phải nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền, căn cứ theo Điều 10 của Nghị định 92/2016/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 của Nghị định 89/2019/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không và Giấy phép kinh doanh hàng không chung:
Người xin cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy phép kinh doanh hàng không chung cần gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam, có thể nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng các hình thức khác. Người nộp hồ sơ sẽ chịu trách nhiệm về độ chính xác và tính trung thực của thông tin trong hồ sơ.
Do đó, các doanh nghiệp vận tải hàng không cần gửi hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy phép kinh doanh hàng không chung tới Cục Hàng không Việt Nam.
Tóm lại, giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là yếu tố thiết yếu để doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp lý và tiêu chuẩn an toàn. Quy trình cấp phép đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận các tài liệu và đáp ứng nhiều yêu cầu cụ thể. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ thêm về quy trình này, hãy liên hệ với AZTAX qua Hotline: 0932.383.089 để được tư vấn và hỗ trợ tận tình.
Xem thêm: Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 2024
Xem thêm: Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Xem thêm: Cá nhân cho thuê xe có phải đăng ký kinh doanh không?