Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh quán bar

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán Bar

Việc sở hữu giấy phép kinh doanh quán bar là một yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động hợp pháp và thành công trong ngành dịch vụ giải trí. Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh, việc nắm rõ các yêu cầu và quy trình cấp giấy phép này không chỉ giúp các chủ đầu tư tránh được những rủi ro pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển quán bar của mình. Cùng tham khảo bài viết của AZTAX nhé!

1. Điều kiện, quy định kinh doanh quán Bar

Điều kiện, quy định kinh doanh quán Bar
Điều kiện, quy định kinh doanh quán Bar

Điều kiện kinh doanh quán bar được quy định tại Điều 5 của Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

  • Phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
  • Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
  • Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.

Theo Điều 6 của Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có các trách nhiệm sau:

  • Không được hoạt động từ 2 giờ sáng đến 8 giờ sáng.
  • Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
  • Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định về biểu diễn nghệ thuật.

Việc nắm rõ các điều kiện và quy định kinh doanh quán bar không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài. Tuân thủ các yêu cầu này đảm bảo sự thành công và bền vững trong ngành dịch vụ giải trí.

2. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán Bar

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán Bar
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán Bar

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp cụ thể, hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar hoặc pub sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

2.1. Đối với hộ kinh doanh

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar cho hộ kinh doanh cần có Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT), bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) cho ngành nghề có điều kiện.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mặt bằng (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).
  • Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình, cùng với bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (nếu hộ kinh doanh được thành lập bởi nhóm cá nhân).

2.2 Đối với doanh nghiệp trong nước

Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar cho doanh nghiệp trong nước bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
  • Dự thảo điều lệ công ty (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).
  • Danh sách cổ đông/thành viên sáng lập/người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (tùy loại hình doanh nghiệp).
  • Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau:
    • Thẻ căn cước công dân
    • Giấy chứng minh nhân dân
    • Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của thành viên cá nhân;
    • Quyết định thành lập
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức
    • Cùng với văn bản ủy quyền và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo ủy quyền của thành viên tổ chức.
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có) và giấy tờ tùy thân của người đại diện nộp hồ sơ.
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định.

2.3 Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ vào Điều 12 của Nghị định 09/2018/NĐ-CP, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định).
  • Bản giải trình gồm:
    • Giải trình về các điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định.
    • Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung và phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh, kế hoạch phát triển thị trường, nhu cầu lao động, và đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch.
    • Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính kiểm toán của năm gần nhất (nếu doanh nghiệp đã hoạt động tại Việt Nam từ 01 năm trở lên); giải trình về vốn, nguồn vốn, phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu tài chính liên quan.
    • Tình hình kinh doanh liên quan đến mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan, cùng với tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 của Nghị định).
  • Tài liệu từ cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án (nếu có).

Việc chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ các tài liệu cần thiết. Đảm bảo tuân thủ các quy định này không chỉ giúp bạn thực hiện đúng quy trình pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận hành quán bar hiệu quả và bền vững.

3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán Bar

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán Bar
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán Bar

Để xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, bạn cần thực hiện theo các bước quy định tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

  • Gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến đến cơ quan cấp Giấy phép: Phòng đăng ký kinh doanh tại quận/huyện (đối với hộ kinh doanh) hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với doanh nghiệp). Hồ sơ bao gồm Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định 09/2018/NĐ-CP) và bản sao có chứng thực hoặc bản sao để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, cơ quan cấp Giấy phép sẽ thẩm định và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Nếu không cấp Giấy phép, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Sau khi cấp Giấy phép, cơ quan thẩm quyền sẽ gửi và lưu Giấy phép như sau:
    • 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép
    • 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
    • 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện
    • 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán bar yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các bước và quy định pháp lý. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác không chỉ giúp bạn nhận được giấy phép một cách nhanh chóng mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.

4. Các loại giấy phép cần thiết khi kinh doanh quán Bar

Các loại giấy phép cần thiết khi kinh doanh quán Bar
Các loại giấy phép cần thiết khi kinh doanh quán Bar

Dưới đây là một số loại giấy phép thiết yếu khi bắt đầu kinh doanh quán bar:

4.1 Xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những giấy tờ bắt buộc để quán bar hoặc pub của bạn có thể hoạt động. Để nhận được giấy chứng nhận này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo khoản 1 Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm 2010, bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho dịch vụ ăn uống tại quầy quán bar thuộc Bộ Y tế.

4.2 Xin cấp giấy chứng nhận đáp ứng tốt điều kiện an ninh, trật tự

Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định rằng để xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh, trật tự, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ gồm các giấy tờ và tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự (Mẫu số 03).
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp/hộ kinh doanh.
  • Bản sao chứng minh điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy.
  • Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b) của người chịu trách nhiệm an ninh, trật tự cơ sở kinh doanh.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh, trật tự thuộc về công an cấp huyện hoặc phường tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4.3 Xin cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
  • Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP) đối với cơ sở xây dựng mới, hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở đã hoạt động.
  • Bản thống kê các phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cùng thiết bị cứu người đã được trang bị theo mẫu.
  • Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở và danh sách người đã huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.
  • Phương án chữa cháy.

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh; hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố.

4.4 Xin cấp giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ khi quán bar có bán rượu

Đặc trưng của các quán bar và pub là thường phải pha chế thức uống ngay tại quầy. Để thực hiện điều này, bạn cần có giấy phép bán rượu tại chỗ. Theo Điều 24 của Nghị định số 105/2017/NĐ-CP, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
  • Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
  • Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

Thẩm quyền cấp giấy phép buôn bán rượu tiêu dùng tại chỗ thuộc về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Việc sở hữu các loại giấy phép cần thiết khi kinh doanh quán bar không chỉ đảm bảo hoạt động hợp pháp mà còn giúp xây dựng hình ảnh uy tín cho doanh nghiệp. Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý là chìa khóa để quán bar của bạn hoạt động suôn sẻ và bền vững.

Để đảm bảo quán bar của bạn hoạt động đúng quy định pháp luật và thuận lợi, việc hoàn tất các thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán bar là rất quan trọng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn trong từng bước của quy trình.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon