Việc sở hữu giấy phép kinh doanh quán bar là một yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động hợp pháp và thành công trong ngành dịch vụ giải trí. Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh, việc nắm rõ các yêu cầu và quy trình cấp giấy phép này không chỉ giúp các chủ đầu tư tránh được những rủi ro pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển quán bar của mình. Cùng tham khảo bài viết của AZTAX nhé!
1. Điều kiện, quy định kinh doanh quán Bar
Bar là thuật ngữ chỉ các cơ sở chuyên phục vụ đồ uống có cồn như bia, rượu vang và cocktail. Tuy nhiên, nhiều quán bar hiện nay cũng cung cấp đa dạng các loại đồ uống khác như nước ngọt, nước trái cây, trà hoa quả, cùng với đồ ăn nhẹ. Điểm đặc trưng của mô hình kinh doanh này so với các loại hình giải trí khác là việc phục vụ đồ uống có cồn được pha chế trực tiếp tại quầy, tạo ra không gian giao lưu và giải trí sôi động.
Kinh doanh quán bar là một loại hình kinh doanh dịch vụ vũ trường, do đó, cá nhân hoặc tổ chức muốn hoạt động trong lĩnh vực này cần đáp ứng một số điều kiện quan trọng:
- Phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập hợp pháp theo quy định pháp luật.
- Đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy và an ninh, trật tự theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
- Diện tích sử dụng tối thiểu là 80 m² (không tính diện tích công trình phụ).
- Không được lắp đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc thiết bị báo động.
- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa ít nhất 200 m.
Việc tuân thủ các quy định này là bắt buộc để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và an toàn.
2. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán Bar
Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp cụ thể, hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar hoặc pub sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:
2.1. Đối với hộ kinh doanh
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar cho hộ kinh doanh cần có Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT), bao gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT) cho ngành nghề có điều kiện.
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mặt bằng (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình, cùng với bản sao biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (nếu hộ kinh doanh được thành lập bởi nhóm cá nhân).
2.2 Đối với doanh nghiệp trong nước
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar cho doanh nghiệp trong nước bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
- Dự thảo điều lệ công ty (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).
- Danh sách cổ đông/thành viên sáng lập/người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp (tùy loại hình doanh nghiệp).
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau:
- Thẻ căn cước công dân
- Giấy chứng minh nhân dân
- Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của thành viên cá nhân;
- Quyết định thành lập
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức
- Cùng với văn bản ủy quyền và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo ủy quyền của thành viên tổ chức.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có) và giấy tờ tùy thân của người đại diện nộp hồ sơ.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định.
2.3 Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Dựa theo Điều 12 của Nghị định 09/2018/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục đính kèm Nghị định này).
- Bản giải trình với các nội dung:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
- Kế hoạch kinh doanh: Trình bày nội dung, phương thức triển khai hoạt động kinh doanh; kế hoạch mở rộng thị trường, nhu cầu nhân lực; đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch;
- Kế hoạch tài chính: Báo cáo hoạt động kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất (đối với doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam từ 1 năm trở lên); giải trình nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu tài chính;
- Tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến thời điểm nộp hồ sơ, đối với trường hợp xin cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
- Tài liệu từ cơ quan thuế xác nhận không nợ thuế quá hạn.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án kinh doanh mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan (nếu có).
Việc chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh quán bar đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ các tài liệu cần thiết. Đảm bảo tuân thủ các quy định này không chỉ giúp bạn thực hiện đúng quy trình pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận hành quán bar hiệu quả và bền vững.
3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán Bar
Bạn chỉ cần thực hiện các bước theo Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP để xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Quy trình cụ thể như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện, hoặc trực tuyến đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh quận/huyện (hộ kinh doanh) hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư (doanh nghiệp).
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy phép (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm Nghị định 09/2018/NĐ-CP) và bản sao có chứng thực hoặc bản đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
Bước 2: Nếu hồ sơ không đúng quy định, trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 3: Nếu hồ sơ đầy đủ, trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan cấp phép thẩm định và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định 09/2018/NĐ-CP). Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Sau khi cấp Giấy phép, cơ quan cấp phép sẽ lưu và gửi Giấy phép đến các đơn vị liên quan:
- 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép
- 01 bản gửi cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
- 01 bản gửi cho công an cấp huyện nơi có hoạt động kinh doanh
- 01 bản gửi đến cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
- Đăng tải thông tin trên trang web của cơ quan cấp phép.
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh quán bar yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các bước và quy định pháp lý. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác không chỉ giúp bạn nhận được giấy phép một cách nhanh chóng mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn diễn ra suôn sẻ và hợp pháp.
4. Các loại giấy phép cần thiết khi kinh doanh quán Bar
Dưới đây là một số loại giấy phép thiết yếu khi bắt đầu kinh doanh quán bar:
4.1 Xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những giấy tờ quan trọng cần thiết để mở quán Bar hoặc Pub. Để xin cấp Giấy chứng nhận này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
- Giấy khám sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Giấy xác nhận đã tham gia tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh theo quy định của Bộ quản lý ngành.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận này trong trường hợp kinh doanh quán Bar thuộc về Bộ Y tế.
4.2 Xin cấp giấy chứng nhận đáp ứng tốt điều kiện an ninh, trật tự
Điều 19 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh, trật tự bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định).
- Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ của các giấy tờ chứng minh đảm bảo điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy cho khu vực kinh doanh và kho lưu trữ nguyên liệu, hàng hóa.
- Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định) kèm Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an ninh, trật tự thuộc Công an cấp huyện, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.3 Xin cấp giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định 136/2020/NĐ-CP) đối với cơ sở xây dựng mới, hoặc bản sao biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở đã hoạt động.
- Bản thống kê các phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cùng thiết bị cứu người đã được trang bị theo mẫu.
- Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở và danh sách người đã huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.
- Phương án chữa cháy.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh; hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố.
4.4 Xin cấp giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ khi quán bar có bán rượu
Các quán Bar và Pub thường phải pha chế và phục vụ đồ uống trực tiếp tại quầy, do đó cần có Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ. Theo Điều 24 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, để xin cấp Giấy phép này, cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở bán rượu tại chỗ.
- Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
- Bản cam kết tuân thủ các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường tại địa điểm bán rượu.
Thẩm quyền cấp Giấy phép này thuộc Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp khi kinh doanh quán bar
Theo Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp kinh doanh quán bar cần tuân thủ các trách nhiệm cụ thể như sau:
- Chấp hành pháp luật lao động với người lao động, cung cấp trang phục và biển tên cho nhân viên.
- Đảm bảo điều kiện cách âm và kiểm soát âm thanh phù hợp với quy chuẩn về tiếng ồn.
- Tuân thủ quy định về kinh doanh rượu theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP.
- Thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của thuốc lá theo pháp luật.
- Tuân thủ quy định về môi trường, an toàn thực phẩm, bản quyền tác giả, hợp đồng lao động, bảo hiểm, an toàn lao động, và phòng, chống tệ nạn xã hội.
Ngoài ra, theo Điều 8 cùng Nghị định, doanh nghiệp kinh doanh quán bar có các trách nhiệm bổ sung:
- Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
- Không cung cấp dịch vụ cho người dưới 18 tuổi.
- Nếu có chương trình biểu diễn nghệ thuật, phải tuân thủ quy định pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.
Tóm lại, doanh nghiệp kinh doanh quán bar cần nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh và quản lý.
Để đảm bảo quán bar của bạn hoạt động đúng quy định pháp luật và thuận lợi, việc hoàn tất các thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh quán bar là rất quan trọng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn trong từng bước của quy trình.