Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke 2024

Thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke 2024

Bạn đang có ý định mở một cơ sở kinh doanh karaoke nhưng không biết đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke như thế nào? Để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình, bài viết này AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke. Hãy khám phá ngay cùng AZTAX để biết thêm chi tiết nhé!

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Kinh doanh dịch vụ karaoke đang trở thành xu hướng phổ biến trong xã hội hiện đại, thu hút đông đảo người tiêu dùng. Tuy nhiên, để hoạt động kinh doanh này diễn ra hợp pháp và hiệu quả, các chủ cơ sở cần tuân thủ những điều kiện nghiêm ngặt bởi quy định mới nhất về cấp phép kinh doanh karaoke. Dưới đây là một điều kiện mà chủ đầu tư muốn xin giấy phép kinh doanh karaoke cần nắm rõ.

1.1 Điều kiện về địa điểm, cơ sở vật chất và trang thiết bị

Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng ít nhất 20m², chưa tính các công trình phụ và đảm bảo yêu cầu về cách âm cũng như phòng cháy chữa cháy. Nếu nhà hàng có nhiều phòng karaoke, từng phòng cần được đánh số hoặc đặt tên để dễ nhận diện.

Cửa phòng karaoke cần làm từ kính trong suốt, cho phép nhìn thấy toàn bộ không gian bên trong từ bên ngoài. Cửa có khung nhưng chỉ tối đa hai khung dọc và ba khung ngang và khung không chiếm quá 15% diện tích cửa.

Không được lắp đặt khóa hay chốt bên trong phòng, và cũng không được trang bị thiết bị báo động nhằm tránh đối phó với cơ quan kiểm tra.

Địa điểm nơi hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách này tính theo đường giao thông từ cửa cơ sở kinh doanh đến cổng các địa điểm nêu trên và chỉ áp dụng khi các công trình đó có trước thời điểm đăng ký kinh doanh của chủ cơ sở.

Địa điểm cũng cần tuân thủ theo quy hoạch karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

1.2 Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke

Chủ cơ sở phải tuân thủ các quy định như sau khi kinh doanh karaoke:

  • Đảm bảo ánh sáng trong phòng đạt từ 10 Lux trở lên, tương đương với một bóng đèn 40W cho mỗi 20m².
  • Mức âm thanh không được vượt ngưỡng tiếng ồn cho phép theo quy định nhà nước.
  • Chỉ sử dụng các bài hát đã được phổ biến hợp pháp, và băng, đĩa có nhãn kiểm soát.
  • Không bán hoặc để khách sử dụng rượu trong phòng karaoke.
  • Đảm bảo an ninh trật tự trong suốt hoạt động kinh doanh.
  • Mỗi phòng chỉ có một nhân viên phục vụ, nhân viên phải từ 18 tuổi trở lên, nếu là nhân viên làm thuê phải có hợp đồng lao động.
  • Không hoạt động từ 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ các phòng karaoke tại khách sạn từ 4 sao trở lên, được phép hoạt động đến 2 giờ sáng.
  • Tại các vùng dân cư thưa thớt, quy định về âm thanh có thể không áp dụng.
  • Cơ sở kinh doanh phải nghiêm cấm mọi hành vi khiêu dâm, mại dâm, và sử dụng ma túy.

1.3 Điều kiện về giấy chứng nhận an ninh trật tự

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở không thuộc các trường hợp sau:

Đối với công dân Việt Nam:

  • Đã bị khởi tố hình sự và đang trong quá trình điều tra hoặc xét xử.
  • Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội cố ý với án phạt từ 3 năm tù trở lên mà chưa được xóa án tích.
  • Đang bị áp dụng các biện pháp quản chế, cải tạo không giam giữ, hoặc hạn chế một số quyền theo quyết định của Tòa án.
  • Đang bị quản lý tại xã, phường hoặc nghiện ma túy; chưa hết thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

  • Chưa có giấy phép cư trú từ cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

Chủ cơ sở cần gửi văn bản thông báo và bản sao Giấy chứng nhận an ninh trật tự cho Công an xã trong 5 ngày đầu hoạt động. Cơ sở phải đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy.

1.4 Các loại giấy phép cần thiết

Kinh doanh karaoke đòi hỏi giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh. Ngoài ra, vì karaoke là ngành kinh doanh có điều kiện, chủ cơ sở cần có Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ cơ quan chức năng, cùng Giấy chứng nhận an ninh trật tự do cơ quan Công an cấp.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký kinh doanh quán ăn 2024

Xem thêm: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện

2. Hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Để hoạt động kinh doanh karaoke diễn ra hợp pháp và hiệu quả, nhiều người còn bỡ ngỡ kinh doanh karaoke cần những giấy tờ gì. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke không chỉ đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật mà còn phản ánh sự chuyên nghiệp của chủ cơ sở trong ngành dịch vụ giải trí. Một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ giúp rút ngắn thời gian phê duyệt và tăng khả năng được cấp giấy phép.

Hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
Hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

2.1 Hồ sơ cần có để xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke

Hồ sơ cần có để xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu số 3 theo quy định tại Thông tư 05/2012/TT-BVHTTDL.
  • Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke.

2.2 Hồ sơ để xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự

Hồ sơ để xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, sử dụng mẫu số 03 tại phụ lục của Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Nếu trong giấy đăng ký không nêu rõ ngành nghề kinh doanh dịch vụ karaoke, cần bổ sung thêm các tài liệu liên quan.
  • Văn bản báo cáo đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy.
  • Bản khai lý lịch (theo mẫu số 02 trong phụ lục của Nghị định 96/2016/NĐ-CP) cùng với Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (theo mẫu số 02b trong phụ lục của Nghị định 96/2016/NĐ-CP) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh spa

3. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất

Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke

Chuẩn bị đầy đủ tài liệu đã nêu ở mục trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đầy đủ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao (gọi chung là cơ quan tiếp nhận) qua bưu điện, trực tiếp hoặc qua website dịch vụ công https://dichvucong.bvhttdl.gov.vn/congdan/:

  • Nếu hồ sơ không đúng quy định, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ và đề xuất UBND cấp tỉnh thành lập Đoàn thẩm định.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

  • Đoàn thẩm định sẽ được thành lập gồm không quá 07 thành viên, bao gồm đại diện từ các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan liên quan.
  • Đoàn thẩm định sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke để đánh giá các điều kiện kinh doanh.
  • Đoàn thẩm định sẽ hoàn tất việc thẩm định và ban hành kết quả thẩm định trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập.

Bước 4: Nhận giấy phép kinh doanh karaoke

  • UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận kết quả thẩm định. Nếu không cấp Giấy phép, UBND cấp tỉnh sẽ thông báo bằng văn bản và nêu lý do từ chối.
  • Cơ quan cấp Giấy phép sẽ gửi 01 bản Giấy phép cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, các cơ quan liên quan (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công an cấp huyện) và lưu bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép.
  • Đồng thời, Giấy phép sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép.

Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép kinh doanh phòng gym mới nhất 2024

4. Thủ tục gia hạn đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

Để duy trì giấy phép kinh doanh các tổ chức, cá nhân cần nộp đơn đề nghị gia hạn đến cơ quan có thẩm quyền như Ủy ban Nhân dân xã, phường hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Việc này cần được thực hiện kịp thời để tránh gián đoạn trong hoạt động kinh doanh.

Thủ tục gia hạn đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke
Thủ tục gia hạn đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke

Thủ tục gia hạn đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke gồm các bước sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân muốn gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke cần nộp đơn xin gia hạn cùng với hồ sơ đầy đủ tại Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và đánh giá hồ sơ gia hạn.

Bước 3: Sau khi hoàn tất quy trình, tổ chức hoặc cá nhân sẽ đến nhận giấy gia hạn và các giấy tờ liên quan.

Thực hiện đúng các bước này sẽ giúp các cơ sở karaoke duy trì hoạt động hợp pháp và liên tục.

5. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke

Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh là đảm bảo rằng tất cả các hoạt động diễn ra đều tuân theo quy định mới nhất về cấp phép kinh doanh karaoke của Nhà nước, từ việc đăng ký giấy phép kinh doanh cho đến việc đảm bảo an toàn cho khách hàng.

Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke

Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh được quy định rõ ràng tại Điều 32 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP như sau:

Điều 32. Trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke

Khi hoạt động kinh doanh karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

1. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2;

2. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

3. Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;

4. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke;

5. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ;

6. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;

7. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 37 Quy chế này;

8. Các điểm karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh tại khoản 2 nhưng phài thực hiện quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này.

Như vây trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh karaoke theo như quy định gồm nhiều yêu cầu quan trọng như đảm bảo ánh sáng và âm thanh trong phòng, sử dụng bài hát đã được phép, và không bán rượu. Chủ cơ sở cũng phải tuân thủ quy định về an ninh trật tự, quản lý nhân viên theo luật lao động và hạn chế giờ hoạt động để đảm bảo sự an toàn và trật tự trong khu vực.

6. Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke tại AZTAX

Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke tại AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong việc đăng ký giấy phép kinh doanh karaoke:

  • Tư vấn đầy đủ các vấn đề cần thiết trước khi tiến hành đăng ký kinh doanh karaoke.
  • Soạn thảo hồ sơ đăng ký thay mặt khách hàng.
  • Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh karaoke tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn sau khi đã hoàn tất đăng ký kinh doanh karaoke.

Trên đây là toàn bộ các thông tin về điều kiện và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh karaokeAZTAX đã tổng hợp. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp thông tin cần thiết.

7. Các câu hỏi thường gặp

7.1 Kinh doanh karaoke không có giấy phép có bị xử phạt không?

Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke không có giấy phép có thể bị phạt hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

7.2 Giấy phép kinh doanh karaoke có thời hạn không?

Không. Pháp luật hiện không có quy định về thời hạn của giấy phép kinh doanh karaoke. Hiệu lực của loại giấy phép này chỉ kết thúc khi quán không hoạt động hoặc giấy phép bị cơ quan nhà nước thu hồi hoặc đình chỉ hoạt động do lỗi của quán karaoke.

7.3 Các loại giấy phép bắt buộc khi kinh doanh quán karaoke?

Để hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh karaoke, các cơ sở cần phải có đầy đủ các giấy phép sau:

  • Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
  • Giấy chứng nhận bảo đảm các yêu cầu về an ninh, trật tự.
  • Giấy phép kinh doanh rượu (nếu có bán rượu tại quán karaoke).
  • Giấy phép kinh doanh thuốc lá (nếu có bán thuốc lá tại quán karaoke).
  • Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm (nếu có cung cấp thực phẩm trong quán karaoke).

Xem thêm: Mã ngành kinh doanh khu vui chơi trẻ em

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon