Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế doanh nghiệp, quyết định trực tiếp về số thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Do đó, việc hiểu các yếu tố cấu hình thành cơ sở này là vô cùng cần thiết đối với mọi doanh nghiệp.. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Cách xác định thu nhập tính thuế doanh nghiệp?

2.1 Xác định thu nhập chịu thuế TNDN
Thu nhập chịu thuế được tính bằng công thức:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Trong đó:
- Doanh thu: Tổng số tiền từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp nhận được, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
- Chi phí được trừ: Các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thu nhập khác: Bao gồm các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính như thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, lãi tiền gửi, lãi cho vay, thu nhập từ hoạt động liên doanh, liên kết và các khoản thu nhập khác theo quy định.
2.2 Xác định thu nhập miễn thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi năm 2013, một số khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm:
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp: Đây là các dịch vụ kỹ thuật hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, chẳng hạn như dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, tưới tiêu, cải tạo đất, giống cây trồng và vật nuôi.
- Thu nhập từ hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, xã hội, thể thao, môi trường: Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực này có thể được miễn thuế TNDN đối với thu nhập phát sinh từ các hoạt động chính của mình.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp sử dụng lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS: Doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên thuộc các đối tượng này và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên có thể được miễn thuế TNDN cho thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật: Bao gồm các khoản thu nhập được miễn thuế theo các quy định pháp luật hiện hành, chẳng hạn như thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội; thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
2.3 Các khoản lỗ được kết chuyển
Khi doanh nghiệp có lỗ sau quyết toán thuế, số lỗ này được phép chuyển toàn bộ và liên tục vào thu nhập chịu thuế của các năm tiếp theo, tối đa không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Việc chuyển lỗ phải được thực hiện liên tục và không gián đoạn giữa các năm. Doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết số lỗ theo từng năm để đảm bảo việc chuyển lỗ đúng quy định và tránh vi phạm pháp luật về thuế.
3. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ

Số thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp trong kỳ được tính bằng thu nhập tính thuế sau khi đã trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có), sau đó nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.1 Công thức tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = (Phần thu nhập chịu thuế – Khoản trích lập quỹ khoa học & công nghệ (nếu có)) × Mức thuế suất áp dụng
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế là tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ, bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư tài chính và các khoản thu nhập khác.
- Phần trích lập quỹ khoa học & công nghệ: Nếu doanh nghiệp có trích lập quỹ KH&CN thì phần này được trừ trước khi tính thuế.
- Thuế suất TNDN: Thông thường, mức thuế suất chung là 20%, nhưng có thể khác tùy theo ngành nghề, lĩnh vực hoặc chính sách ưu đãi thuế của Nhà nước.
3.2 Quy định đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài
Doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động đầu tư tại nước ngoài cần tuân thủ quy định về nghĩa vụ thuế như sau:
- Nếu quốc gia mà doanh nghiệp đầu tư đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam, doanh nghiệp sẽ thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Hiệp định này.
- Nếu quốc gia đó chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, khi doanh nghiệp chuyển lợi nhuận sau thuế về Việt Nam, cần đối chiếu mức thuế TNDN tại nước sở tại với mức thuế suất theo quy định của Việt Nam:
-
- Nếu thuế TNDN tại nước đầu tư cao hơn hoặc bằng mức thuế suất tại Việt Nam, doanh nghiệp không phải nộp thêm thuế.
- Nếu thuế TNDN tại nước đầu tư thấp hơn mức thuế tại Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp bổ sung phần chênh lệch để đảm bảo mức thuế suất tối thiểu theo quy định của Việt Nam.
4. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Hiện tại, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 vẫn chưa được ban hành. Do đó, mức thuế suất áp dụng cho từng loại doanh nghiệp và ngành nghề vẫn thực hiện theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, cùng với các lần sửa đổi, bổ sung vào các năm 2013, 2014, 2020, 2022 và 2023.
4.1 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phổ thông – 20%
Theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, mức thuế suất chung áp dụng cho phần lớn doanh nghiệp tại Việt Nam là 20%, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt có mức thuế suất cao hơn.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, bao gồm hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, sẽ áp dụng thuế suất này nếu có tổng doanh thu năm trước không vượt quá 20 tỷ đồng.
- Tổng doanh thu năm để xác định đối tượng áp dụng thuế suất 20% được tính dựa trên doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm tài chính trước đó.
4.2 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 32% đến 50%
Một số ngành nghề đặc thù có mức thuế suất cao hơn theo khoản 3 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, chủ yếu liên quan đến tìm kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam. Cụ thể:
- Hoạt động tìm kiếm và thăm dò tài nguyên thiên nhiên: Mức thuế suất cụ thể được quyết định bởi Thủ tướng Chính phủ, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, dựa trên đề xuất của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Hoạt động khai thác các mỏ tài nguyên đặc biệt như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất 50%.
- Nếu các mỏ trên có từ 70% diện tích trở lên thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trong danh mục ưu đãi thuế TNDN, mức thuế suất sẽ giảm xuống còn 40%.
4.3 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ 25% đến 50%
Theo khoản 3 Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, được sửa đổi tại Khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 (có hiệu lực từ 01/07/2023), hoạt động dầu khí có mức thuế suất dao động từ 25% đến 50%, tùy thuộc vào từng hợp đồng dầu khí cụ thể.
Việc áp dụng thuế suất thu nhập doanh nghiệp cần được xác định kỹ theo từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, tối ưu nghĩa vụ thuế và tận dụng các chính sách ưu đãi hợp lý.
5. Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Đề bài :
Công ty XYZ hoạt động trong ngành sản xuất và bán hàng tiêu dùng. Các thông tin tài chính của công ty trong năm tài chính 2024 như sau:
- Tổng doanh thu: 15 tỷ đồng
- Tổng chi phí hoạt động (bao gồm chi phí sản xuất, quản lý, bán hàng, và chi phí khác): 12 tỷ đồng
- Chi phí tài chính (lãi vay ngân hàng): 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động ngoài doanh thu chính: 500 triệu đồng
- Quỹ khoa học và công nghệ (nếu có): Công ty quyết định trích lập 100 triệu đồng vào quỹ khoa học và công nghệ trong năm 2024.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): 20%
Yêu cầu:
- Tính thu nhập tính thuế.
- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Tính lợi nhuận sau thuế.
Lời giải:
Bước 1: Tính thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí hoạt động – Chi phí tài chính + Thu nhập ngoài doanh thu chính.
- Tổng doanh thu = 15 tỷ đồng
- Tổng chi phí hoạt động = 12 tỷ đồng
- Chi phí tài chính = 200 triệu đồng
- Thu nhập ngoài doanh thu chính = 500 triệu đồng
Thu nhập tính thuế = 15 tỷ – 12 tỷ – 200 triệu + 500 triệu
Thu nhập tính thuế = 3 tỷ 300 triệu đồng
Bước 2: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
- Công ty trích lập quỹ khoa học và công nghệ 100 triệu đồng, nên thu nhập tính thuế sẽ bị giảm đi số tiền này.
Thu nhập tính thuế sau khi trích lập quỹ khoa học và công nghệ = 3 tỷ 300 triệu – 100 triệu = 3 tỷ 200 triệu đồng
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
=> Thuế TNDN phải nộp = 3 tỷ 200 triệu x 20% = 640 triệu đồng
Bước 3: Tính lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế = Thu nhập tính thuế – Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế = 3 tỷ 200 triệu – 640 triệu = 2 tỷ 560 triệu đồng
Kết quả:
- Thu nhập tính thuế: 3 tỷ 200 triệu đồng
- Thuế TNDN phải nộp: 640 triệu đồng
- Lợi nhuận sau thuế: 2 tỷ 560 triệu đồng
6. Một số câu hỏi thường gặp
6.1 Cách kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp?
Để kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp cần thực hiện theo các quy định hiện hành và áp dụng các ưu đãi thuế (nếu có), như ưu đãi thuế cho doanh nghiệp trong các khu vực đặc biệt, doanh nghiệp có các dự án đầu tư vào công nghệ mới, hoặc doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu tiên khác.
Cách thức giảm thuế có thể bao gồm:
- Giảm thuế theo quy định về ưu đãi đầu tư: Các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện về đầu tư vào lĩnh vực ưu tiên hoặc địa bàn ưu đãi sẽ được giảm thuế theo tỷ lệ quy định.
- Ưu đãi về thuế cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D): Nếu doanh nghiệp đầu tư vào các dự án nghiên cứu khoa học, sẽ được phép giảm thuế theo mức ưu đãi.
- Giảm thuế cho các khoản thu nhập được miễn thuế: Doanh nghiệp cần kê khai các khoản thu nhập được miễn thuế để giảm số thuế phải nộp.
Doanh nghiệp phải kê khai chi tiết trên tờ khai thuế TNDN (theo mẫu 03/TNDN) và gửi cho cơ quan thuế.
6.2 Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao lâu?
- Đối với thuế TNDN phải nộp trong năm: Các doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Điều này có nghĩa là nếu doanh nghiệp có năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12, họ phải nộp thuế TNDN vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.
- Đối với thuế TNDN tạm tính: Doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính vào ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 mỗi năm, đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế tạm thời.
6.3 Địa chỉ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ở đâu?
- Doanh nghiệp cần nộp thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Cụ thể, nếu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh, thì sẽ nộp thuế tại Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh.
- Doanh nghiệp có thể nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua các hình thức nộp thuế điện tử (nếu đủ điều kiện) thông qua hệ thống eTax của Tổng cục Thuế Việt Nam.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là nền tảng quan trọng giúp doanh nghiệp xác định chính xác nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Việc hiểu và áp dụng đúng các quy định liên quan không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch tài chính hiệu quả. Nếu bạn có câu hỏi nào hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được giải đáp.