Biểu thuế Xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2025

Biểu thuế Xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2025

Biểu thuế xuất nhập khẩu là công cụ không thể thiếu trong hoạt động ngoại thương, giúp xác định mức thuế đúng cho từng mặt hàng. Vậy biểu thuế có cấu trúc ra sao, các thuật ngữ cần hiểu là gì, chính sách và quy định nào đang áp dụng, cũng như cách tra cứu và tính thuế như thế nào? Bài viết này sẽ lần lượt giải đáp những câu hỏi trên một cách rõ ràng và dễ hiểu.

1. Cấu trúc biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025

Cấu trúc biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025
Cấu trúc biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2025

Cấu trúc biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 bao gồm danh mục hàng hóa theo Thông tư 31/2022/TT-BTC, cùng 27 loại biểu thuế áp dụng cho hàng hóa XNK. Cụ thể:

  • Biểu thuế nhập khẩu thông thường và biểu thuế ưu đãi, đã cập nhật theo Nghị định 144/2024/NĐ-CP.
  • Biểu thuế giá trị gia tăng căn cứ Nghị quyết 174/2024/QH15.
  • 19 biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt gồm các hiệp định: ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFTA, VNEAEUFTA, AHKFTA, EVFTA, UKVFTA, CPTPP, RCEP, VIFTA, VN-LAO và mới nhất là hiệp định giữa Việt Nam – I-xra-en giai đoạn 2024–2027.
  • Biểu thuế xuất khẩu thông thường, biểu thuế xuất khẩu ưu đãi theo các FTA (như CPTPP, EVFTA).
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường.
  • Cập nhật đầy đủ chính sách quản lý theo mã HS từ Chính phủ, Bộ, ngành liên quan.

Ngoài ra, biểu thuế 2025 còn tổng hợp khoảng 80 chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu, áp dụng theo từng dòng hàng cụ thể. Các quy tắc xuất xứ và hướng dẫn áp dụng biểu thuế ưu đãi đặc biệt cũng được đính kèm chi tiết. Tại đây ưu đãi đặc biệt cũng được đính kèm chi tiết.

2. Giải thích một số thuật ngữ trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2025

Giải thích một số thuật ngữ trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2025
Giải thích một số thuật ngữ trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2025

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 5 của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu, một số khái niệm quan trọng được hiểu như sau:

  • Thuế suất ưu đãi: Là mức thuế áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc tổ chức đã ký kết chế độ tối huệ quốc (MFN) trong thương mại với Việt Nam. Ngoài ra, hàng hóa từ khu phi thuế quan đưa vào nội địa cũng được hưởng mức thuế này nếu đáp ứng yêu cầu về xuất xứ từ các đối tượng nêu trên.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng nhập khẩu có nguồn gốc từ các đối tác đã ký kết hiệp định thương mại song phương hoặc đa phương với Việt Nam, trong đó có điều khoản ưu đãi về thuế. Điều kiện áp dụng tương tự đối với hàng từ khu phi thuế quan nếu có xuất xứ phù hợp.
  • Thuế suất thông thường: Mức thuế dành cho hàng hóa không đáp ứng điều kiện áp dụng hai loại thuế suất trên. Theo quy định, thuế suất thông thường bằng 150% thuế suất ưu đãi của mặt hàng tương ứng. Trường hợp thuế suất ưu đãi là 0%, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế thông thường theo quy định tại Điều 10 của Luật thuế xuất nhập khẩu.

3. Một số cập nhật chính trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025

Một số cập nhật chính trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025
Một số cập nhật chính trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025
  • Điều chỉnh thuế suất: Nhiều mặt hàng xuất nhập khẩu sẽ áp dụng mức thuế mới, ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc giá thành và chiến lược tài chính của doanh nghiệp.
    Ví dụ: Theo Nghị quyết 174/2024/QH15 ban hành ngày 30/11/2024, từ ngày 01/01 đến 30/6/2025, thuế giá trị gia tăng sẽ được giảm 2% đối với các nhóm hàng hóa và dịch vụ quy định tại điểm a, mục 1.1, khoản 1, Điều 3 Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách hỗ trợ phục hồi kinh tế.
    Đồng thời, thuế nhập khẩu đối với thiết bị điện tử sử dụng trong thuốc lá điện tử cũng được tăng lên.
  • Đồng bộ hóa biểu thuế: Việc thống nhất mức thuế giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm soát, đồng thời giảm thiểu chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp.
  • Tối giản biểu thuế xuất khẩu: Các biểu thuế được thiết kế lại đơn giản, dễ áp dụng, hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình lập kế hoạch và kê khai.
  • Điều chỉnh danh mục hàng hóa miễn/giảm thuế: Một số nhóm hàng mới được bổ sung vào diện ưu đãi thuế, mở ra cơ hội cho nhiều lĩnh vực sản xuất và thương mại.
  • Cải tiến thủ tục hải quan: Quy trình khai báo được tinh gọn, giúp rút ngắn thời gian thông quan và nâng cao hiệu quả giám sát hàng hóa tại cửa khẩu.

4. Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành.

Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành.
Các chính sách quản lý mặt hàng theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành.

Trong Biểu thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp và người làm trong lĩnh vực logistics có thể tìm thấy nhiều thông tin quan trọng liên quan đến quản lý và phân loại hàng hóa. Cụ thể bao gồm:

  • Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu được ban hành theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC – là căn cứ pháp lý quan trọng để xác định mã HS cho từng mặt hàng.
  • Các loại biểu thuế tích hợp trong công cụ tra cứu gồm: Biểu thuế nhập khẩu thông thường, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế GTGT, 17 loại biểu thuế ưu đãi đặc biệt, biểu thuế tiêu thụ đặc biệt, biểu thuế xuất khẩu, 3 biểu thuế xuất khẩu ưu đãi và thuế bảo vệ môi trường.
  • Hướng dẫn quy tắc phân loại hàng hóa cụ thể tương ứng với từng loại thuế suất ưu đãi đặc biệt, giúp doanh nghiệp áp dụng đúng và tránh rủi ro khi khai báo.
  • Tổng hợp 69 chính sách quản lý chuyên ngành, áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu vào Việt Nam theo từng mã HS cụ thể. Các chính sách này có thể bao gồm: kiểm tra chất lượng, kiểm dịch, giấy phép nhập khẩu, hoặc các quy định chuyên ngành khác.

Giải nghĩa các loại thuế suất trong biểu thuế xuất nhập khẩu:Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các mức thuế được áp dụng như sau:

  • Thuế suất ưu đãi: Dành cho hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc tổ chức thương mại có quan hệ tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập về nội địa nếu đáp ứng điều kiện xuất xứ.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với các đối tác thương mại đã ký kết hiệp định thuế quan ưu đãi đặc biệt với Việt Nam. Điều này cũng áp dụng cho hàng hóa từ khu phi thuế quan nếu có chứng nhận xuất xứ phù hợp.
  • Thuế suất thông thường: Sử dụng khi hàng hóa không thuộc diện được hưởng ưu đãi hay ưu đãi đặc biệt. Mức thuế này bằng 150% mức thuế suất ưu đãi tương ứng của cùng mặt hàng. Trường hợp thuế ưu đãi là 0%, việc áp dụng thuế suất thông thường sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định, căn cứ Điều 10 của Luật.

5. Cách tra biểu thuế và cách tính thuế xuất nhập khẩu

Biểu thuế xuất nhập khẩu (file Excel) là bảng tổng hợp các mức thuế suất được quy định bởi Nhà nước, nhằm xác định thuế cho các đối tượng chịu thuế như hàng hóa, dịch vụ, thu nhập và tài sản. Thuế suất được phân loại thành hai dạng chính: thuế suất tỷ lệ và thuế suất cố định.

Cách tra biểu thuế và cách tính thuế xuất nhập khẩu
Cách tra biểu thuế và cách tính thuế xuất nhập khẩu

5.1 Cách tra cứu biểu thuế

  • Theo chương, phân chương: Dựa trên danh mục các nhóm mặt hàng.
  • Theo chức năng: Tìm kiếm dựa trên loại thuế cần tra (nhập khẩu, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, v.v.).
  • Theo chất lượng: Dựa trên các yêu cầu về phẩm chất hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm.

5.2 Các ký hiệu trong biểu thuế

  • (*): Mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • (*,5): Mặt hàng không chịu thuế nhập khẩu, nhưng chịu VAT 5% khi bán ra.
  • (*,10): Mặt hàng không chịu thuế nhập khẩu, nhưng chịu VAT 10% khi bán ra.
  • (5): Thuế VAT nhập khẩu 5%.
  • (10): Thuế VAT nhập khẩu 10%.

5.3 Cách tính thuế hàng hóa xuất nhập khẩu

Thuế nhập khẩu:

  • Công thức: Thuế NK = Trị giá tính thuế hàng NK * Thuế suất thuế NK
  • Đây là thuế đánh vào giá trị của hàng hóa khi nhập khẩu vào quốc gia, căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất tương ứng.

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):

  • Công thức: Thuế TTĐB = Thuế suất thuế TTĐB * (Trị giá tính thuế NK + Thuế NK)
  • Thuế này được áp dụng đối với những mặt hàng có tính chất đặc biệt như rượu, thuốc lá, ô tô, v.v., dựa trên trị giá hàng hóa cộng với thuế nhập khẩu.

Thuế bảo vệ môi trường:

  • Công thức: Thuế BVMT = Thuế suất tuyệt đối thuế BVMT * Lượng hàng
  • Thuế này áp dụng đối với các sản phẩm có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, tính theo đơn vị lượng hàng nhập khẩu.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT):

  • Công thức: Thuế GTGT = (Giá tính thuế hàng nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT) * Thuế suất thuế GTGT
  • Thuế GTGT được tính trên tổng giá trị hàng hóa nhập khẩu, bao gồm giá trị hàng hóa, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế bảo vệ môi trường, nhân với thuế suất GTGT.

6. Quy định biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế như thế nào?

Theo Điều 4 của Nghị định 26/2023/NĐ-CP, quy định về biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế được trình bày như sau:

Biểu thuế xuất khẩu: Biểu thuế xuất khẩu được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, bao gồm mã số hàng hóa, mô tả chi tiết hàng hóa, và mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với từng nhóm mặt hàng. Nếu hàng hóa xuất khẩu không có tên trong Biểu thuế xuất khẩu, người khai hải quan phải khai mã hàng của mặt hàng đó dựa trên mã hàng 08 chữ số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Phụ lục II, và không cần khai thuế suất trong tờ khai xuất khẩu.

Mặt hàng thuộc nhóm STT 211: Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có số thứ tự 211 tại Biểu thuế xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời hai điều kiện:

  • Điều kiện 1: Hàng hóa không thuộc nhóm từ STT 01 đến STT 210 trong Biểu thuế xuất khẩu.
  • Điều kiện 2: Hàng hóa được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên khoáng sản, và tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% trở lên trong giá thành sản phẩm.
  • Việc xác định tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng sẽ được thực hiện theo các quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP, và các văn bản sửa đổi, bổ sung nếu có.

Trường hợp loại trừ: Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ theo khoản 1 Điều 1 của Nghị định 146/2017/NĐ-CP sẽ không được áp dụng nhóm STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu.
Mã số và thuế suất đối với nhóm STT 211: Các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm STT 211 sẽ có mã hàng chi tiết 08 chữ số và thuế suất thuế xuất khẩu được quy định trong biểu thuế tương ứng. Nếu không có thuế suất được khai báo theo nhóm STT 211, người nộp thuế phải cung cấp bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm theo Mẫu số 14 của Phụ lục II, để chứng minh giá trị này dưới 51%.

Trường hợp doanh nghiệp thương mại: Đối với doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu, nếu không khai thuế suất theo nhóm STT 211, doanh nghiệp phải khai báo tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm dựa trên thông tin từ doanh nghiệp sản xuất.

Mặt hàng không có mã hàng 08 chữ số cụ thể: Các mặt hàng thuộc nhóm STT 211 nhưng không có mã hàng 08 chữ số cụ thể sẽ được khai báo theo mã hàng 08 chữ số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tại Phụ lục II và áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.

7. Quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ra sao?

Căn cứ vào Điều 5 của Nghị định 26/2023/NĐ-CP, quy định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng chịu thuế, cụ thể như sau:

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi cho các mặt hàng chịu thuế được quy định trong Phụ lục II kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, bao gồm các nội dung sau:

  • Mục I: Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng cho 97 chương của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nội dung của mục này bao gồm: Tên các phần và chương, chú giải, giải thích phân nhóm, cũng như danh mục chi tiết Biểu thuế nhập khẩu, bao gồm mô tả các mặt hàng, mã hàng (08 chữ số) theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, cùng với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho từng mặt hàng cụ thể.

Trong trường hợp có sự thay đổi, bổ sung đối với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, người khai hải quan phải cập nhật mô tả và mã hàng theo danh mục mới và áp dụng mức thuế suất tương ứng với mã hàng đã được sửa đổi hoặc bổ sung.

  • Mục II: Quy định danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Chương 98. Nội dung bao gồm: chú giải, hướng dẫn phân loại, các điều kiện và thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hóa trong Chương 98, cùng với yêu cầu báo cáo kiểm tra quyết toán đối với việc sử dụng các mặt hàng đã áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98; danh mục các mặt hàng và mức thuế suất tương ứng.
  • Các mặt hàng có trong danh mục và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi được quy định tại khoản 3, Mục II của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP sẽ phải áp dụng mức thuế suất ưu đãi như đã chỉ rõ tại khoản 3, Mục II của Phụ lục này.

Việc phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng như bộ linh kiện ô tô rời đồng bộ (bộ linh kiện CKD ô tô), bộ linh kiện ô tô không đồng bộ, hoặc khung gầm ô tô đã gắn động cơ và có buồng lái (ô tô sát xi, có buồng lái) sẽ được thực hiện theo quy định tại khoản 1.1, Mục II trong Phụ lục II.

Các sản phẩm bao gồm: Thép hợp kim chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm và/hoặc Titan thuộc nhóm 98.11; Chất làm đầy da, kem bảo vệ da, và gel làm mờ sẹo thuộc nhóm 98.25; Vải mành nylon 1680/D/2 và 1890 D/2 thuộc nhóm 98.26; Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang không quá 8 mm nhưng lớn hơn 6 mm thuộc nhóm 98.30; Hạt nhựa Polypropylene nguyên sinh thuộc nhóm 98.37; Thép không hợp kim dạng thanh và cuộn không đều, được cán nóng thuộc nhóm 98.39; Set-top-boxes thuộc nhóm 98.46; và Ô ngăn hình mạng làm từ vật liệu Nano-composite Polymeric Alloy (Neoweb) thuộc nhóm 98.47 sẽ được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Chương 98, nếu đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và thông số quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục II.

  • Quy trình phân loại, các điều kiện, và thủ tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98, cùng với yêu cầu báo cáo kiểm tra quyết toán đối với hàng hóa đã áp dụng mức thuế suất ưu đãi theo quy định tại Chương 98, sẽ được thực hiện theo các hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Phụ lục II.
  • Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 đối với một số mặt hàng bao gồm: Mã hàng, mô tả hàng hóa, mã hàng tương ứng trong Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế, cùng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Chương 98.
  • Các hàng hóa đủ điều kiện để phân loại vào Chương 98 và đáp ứng yêu cầu để áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định hiện hành sẽ được phép chọn áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc từ thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của Chương 98 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Đối với những mặt hàng thuộc Chương 98, khi thực hiện thủ tục hải quan, người khai hải quan cần kê khai thông tin vào cột “Mã hàng tương ứng tại Mục I Phụ lục II” trong Chương 98, đồng thời ghi rõ mã hàng từ Chương 98.

Biểu thuế xuất nhập khẩu là một công cụ quan trọng trong việc quản lý thuế đối với hàng hóa trao đổi giữa các quốc gia. Việc nắm rõ các quy định và biểu thuế giúp doanh nghiệp và cơ quan hải quan thực hiện đúng nghĩa vụ thuế, từ đó tạo ra môi trường thương mại công bằng và hiệu quả. Hãy liên hệ ngay AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon