Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải chi tiết

bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp

Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ hữu ích giúp kế toán và chủ doanh nghiệp nắm vững cách tính thuế, xác định chi phí hợp lý và tận dụng các ưu đãi thuế. Việc thực hành qua các bài tập thực tế không chỉ giúp hiểu rõ quy định pháp luật mà còn nâng cao kỹ năng xử lý số liệu tài chính. Hãy cùng AZTAX khám phá ngay những bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp để áp dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh!

1. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cần nộp, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế

Công thức: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý

  • Doanh thu: Bao gồm tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác theo quy định pháp luật.
  • Chi phí hợp lý: Là các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế, chẳng hạn như chi phí nguyên vật liệu, tiền lương nhân viên, chi phí quản lý, khấu hao tài sản cố định, lãi vay hợp lệ…

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế

Công thức: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ hợp lệ

Trong đó, các khoản giảm trừ có thể bao gồm:

  • Lỗ từ các năm trước được chuyển sang theo quy định.
  • Các khoản thu nhập thuộc diện miễn thuế (nếu có).

Bước 3: Tính số thuế TNDN phải nộp

Công thức: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất TNDN

Mức thuế suất phổ biến: 20%.

Một số ngành nghề hoặc khu vực đặc biệt có thể được hưởng ưu đãi thuế suất thấp hơn theo quy định của pháp luật.

Lưu ý quan trọng

  • Việc xác định chi phí hợp lý cần tuân theo quy định của Luật Thuế TNDN.
  • Các doanh nghiệp cần theo dõi và kê khai thuế đúng hạn để tránh vi phạm quy định pháp luật.
  • Cách tính trên mang tính tổng quát, trong thực tế có thể có những điều chỉnh hoặc bổ sung tùy vào chính sách thuế từng thời kỳ.

2. Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải chi tiết

bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp
bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp

Bài tập mẫu 1:

Công ty Cổ phần ABC là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tại Việt Nam, kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Trong năm 2025, công ty có các số liệu tài chính sau (đơn vị tính: triệu đồng):

1. Doanh thu (chưa bao gồm thuế GTGT):

  • Doanh thu bán hàng trong nước: 30.000
  • Doanh thu xuất khẩu: 10.000
  • Doanh thu từ cho thuê tài sản: 2.000

2. Chi phí phát sinh trong năm

Tổng chi phí kê khai: 35.000 triệu đồng, bao gồm:

  • Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): 2.000 (hợp lệ)
  • Chi phí lãi vay ngân hàng: 1.500
    • Vốn điều lệ của công ty: 10.000 triệu đồng
    • Tổng vốn vay: 15.000 triệu đồng
    • Lãi suất vay: 10%/năm
    • Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố: 7%/năm
  • Chi phí tiếp khách: 300 (có hóa đơn hợp lệ)
  • Chi phạt vi phạm hành chính: 100
  • Chi ủng hộ quỹ từ thiện địa phương: 200

3. Thu nhập khác:

  • Lãi tiền gửi ngân hàng: 500
  • Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định: 300

4. Thông tin bổ sung

  • Lỗ kết chuyển từ năm 2023: 1.000 triệu đồng
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện hành: 20%.

Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN phải nộp trong năm 2025.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để tính thuế TNDN phải nộp, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định tổng doanh thu tính thuế TNDN

Theo quy định, doanh thu tính thuế TNDN bao gồm toàn bộ doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, không phân biệt có chịu thuế GTGT hay không.

  • Tổng doanh thu: 30.000 + 10.000 + 2.000 = 42.000 triệu đồng

Bước 2: Xác định chi phí được trừ và không được trừ

  • Chi phí được trừ: Các khoản chi phí hợp lệ theo quy định của Luật Thuế TNDN:
    • Chi phí khấu hao TSCĐ: 2.000 triệu đồng (hợp lệ).
    • Chi phí tiếp khách: 300 triệu đồng (có hóa đơn hợp lệ).
    • Chi phí lãi vay:
      • Tỷ lệ vốn vay/vốn chủ sở hữu = 15.000 / 10.000 = 1.5 (nhỏ hơn 3, hợp lệ).
      • Giới hạn chi phí lãi vay được trừ: 150% × 7% × 15.000 = 1.575 triệu đồng
      • Lãi vay thực tế: 1.500 triệu đồng < 1.575 triệu đồng → Được trừ toàn bộ.
  • Chi phí không được trừ: Theo quy định tại Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi sau không được trừ:
    • Chi phí phạt vi phạm hành chính: 100 triệu đồng → Không được trừ.
    • Chi phí ủng hộ quỹ từ thiện địa phương: 200 triệu đồng (không liên quan đến hoạt động kinh doanh) → Không được trừ.
  • Tổng chi phí không được trừ: 100 + 200 = 300 triệu đồng
  • Tổng chi phí hợp lệ sau khi loại trừ: 35.000 − 300 = 34.700 triệu đồng

Bước 3: Xác định thu nhập khác

Các khoản thu nhập không thuộc doanh thu kinh doanh chính nhưng vẫn phải chịu thuế TNDN:

  • Lãi tiền gửi ngân hàng: 500 triệu đồng
  • Thu nhập từ thanh lý tài sản cố định: 300 triệu đồng

Tổng thu nhập khác: 500 + 300 = 800 triệu đồng

Bước 4: Xác định thu nhập chịu thuế

  • Công thức: Thuế thu nhập = Tổng doanh thu – Chi phí hợp lệ + Thu nhập khác
  • Thay số: 42.000 − 34.700 + 800 = 8.100 triệu đồng

Bước 5: Xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định sau khi trừ đi các khoản thu nhập miễn thuế và lỗ kết chuyển từ năm trước:

  • Thu nhập miễn thuế: 0 triệu đồng
  • Lỗ kết chuyển từ năm 2024: 1.000 triệu đồng

Thu nhập tính thuếˊ= 8.100 − 0 − 1.000 = 7.100 triệu đồng

Bước 6: Tính thuế TNDN phải nộp

Thuế suất thuế TNDN áp dụng: 20%

Công thức: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất TNDN.

Thay số: 7.100 × 20% = 1.420 triệu đồng

Đáp án: Số thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty Cổ phần ABC phải nộp trong năm 2025 là 1.420 triệu đồng.

Bài tập mẫu 2:

Công ty TNHH Minh Phát hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Dưới đây là thông tin tài chính trong năm 2025 của công ty.

Danh mục Giá trị (triệu đồng)
1. Tổng doanh thu kinh doanh 28,000
2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư 1,500
3. Các khoản chi phí
– Chi phí vật tư 16,000
– Chi phí trả lương 3,800
– Chi phí trích khấu hao tài sản 1,200
– Chi phí vay vốn 900
– Chi phí marketing 700
– Chi phí bị phạt do vi phạm 200
– Chi hỗ trợ cộng đồng không hợp lệ 300
4. Các khoản thu nhập phụ
– Lợi nhuận từ bán thiết bị cũ 500
– Tiền lãi đầu tư cổ phiếu 400
5. Dữ liệu bổ sung
– Số lỗ chuyển từ năm 2024 1,800
– Thuế suất TNDN áp dụng 20%
– Vốn chủ sở hữu 15,000
– Tổng số vốn vay 20,000

Yêu cầu: Dựa vào số liệu tài chính năm 2025 của Công ty TNHH Minh Phát, hãy xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cần nộp.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để tính thuế TNDN phải nộp, ta áp dụng quy trình theo quy định pháp luật Việt Nam về thuế TNDN (phương pháp khấu trừ thuế GTGT) như sau:

Bước 1: Xác định thu nhập phải chịu thuế TNDN

Công thức:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập tính thuế – Chi phí hợp lệ + Thu nhập phụ – Lỗ chuyển từ năm trước.

Tổng thu nhập tính thuế:

  • Doanh thu từ kinh doanh: 28,000 triệu đồng.
  • Lợi tức từ đầu tư: 1,500 triệu đồng.
  • Tổng cộng: 28,000 + 1,500 = 29,500 triệu đồng.

Chi phí hợp lệ:

  • Chi phí nguyên vật liệu: 16,000 triệu đồng.
  • Chi phí tiền lương: 3,800 triệu đồng.
  • Chi phí khấu hao tài sản: 1,200 triệu đồng.
  • Chi phí lãi vay: 900 triệu đồng.
  • Chi phí quảng bá: 700 triệu đồng.

Lưu ý:

  • Chi phí bị phạt do vi phạm (200 triệu đồng) và chi hỗ trợ cộng đồng không hợp lệ (300 triệu đồng) không được trừ theo quy định pháp luật.

Tổng chi phí được trừ = 16,000 + 3,800 + 1,200 + 900 + 700 = 22,600 triệu đồng.

Các khoản thu nhập khác:

  • Lợi nhuận từ bán thiết bị cũ: 500 triệu đồng.
  • Tiền lãi đầu tư cổ phiếu: 400 triệu đồng.
  • Tổng thu nhập khác = 500 + 400 = 900 triệu đồng.

Lỗ lũy kế từ năm trước:

  • Số lỗ chuyển từ năm 2024: 1,800 triệu đồng.

Tính thu nhập chịu thuế TNDN:

  • Thu nhập chịu thuế = 29,500 – 22,600 + 900 – 1,800 = 6,000 triệu đồng.

Bước 2: Tính thuế TNDN phải nộp

    • Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất TNDN.
    • Thuế suất TNDN: 20%.
  • Thuế TNDN phải nộp = 6,000 × 20% = 1,200 triệu đồng.

Đáp án: Thuế TNDN mà Công ty TNHH Minh Phát phải nộp trong năm 2025 là 1,200 triệu đồng.

3. Những lưu ý khi làm bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp

lưu ý khi làm bài tập thuế TNDN
lưu ý khi làm bài tập thuế TNDN

Công thức tính thuế TNDN:

  • Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ) × Thuế suất.
    Thu nhập tính thuế (TNTT) = Thu nhập chịu thuế (TNCT) – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ được chuyển theo luật).
    Thu nhập chịu thuế (TNCT) = (Doanh thu – Chi phí hợp lệ) + Thu nhập bổ sung.

Hãy phân tích kỹ từng thành phần trong công thức dựa trên dữ liệu đề bài. Ghi rõ các yếu tố được cung cấp và chú thích nếu thiếu thông tin để tránh mất điểm do bỏ sót.

Xác định doanh thu

  • Chỉ bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính, theo Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
  • Điểm cần lưu tâm: Khoản 3 Điều 5 thường được đề thi khai thác với các tình huống phức tạp, đòi hỏi thí sinh hiểu rõ quy định để loại bỏ hoặc bổ sung doanh thu phù hợp.

Chi phí được trừ – Nội dung cốt lõi

  • Quy định chi tiết tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC). Đây là phần trọng tâm và thường quyết định độ khó của bài thi. Một số trường hợp phổ biến cần chú ý:

a) Khấu hao tài sản cố định:

Ô tô dưới 9 chỗ có giá trị vượt 1,6 tỷ đồng: Phần khấu hao vượt mức phải loại khỏi chi phí hợp lệ.

Tài sản như nhà trẻ, thư viện, khu thể thao (từ 2015, theo Thông tư 96): Được tính vào chi phí hợp lệ, nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Tài sản hết khấu hao hoặc khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định (gây lỗ): Loại bỏ hoàn toàn.

Tình huống đặc biệt: Khấu hao nhà xưởng trên đất thuê (ví dụ: thuê đất 3 năm, khấu hao nhà xưởng đăng ký 10 năm, đến năm thứ 4 hết hợp đồng thuê) – chi phí này không được tính.

b) Tổn thất:

Nếu không được bồi thường, toàn bộ tổn thất là chi phí hợp lệ. Nếu có bồi thường, phải trừ phần bồi thường ra.

c) Chi mua hàng không hóa đơn:

  • Chỉ được chấp nhận khi lập bảng kê (mẫu 01/TNDN) và mua trực tiếp từ cá nhân sản xuất. Trường hợp mua qua trung gian hoặc tổ chức sẽ không được tính.

d) Tiền lương và phụ cấp:

Chỉ tính phần lương thực trả trước ngày nộp tờ khai quyết toán (31/03). Phần chưa chi trả phải loại.

Lương của chủ doanh nghiệp tư nhân, giám đốc công ty TNHH một thành viên, hoặc thành viên không điều hành: Không được trừ.

Công tác phí (Thông tư 96): Không khống chế mức 2 lần quy định nữa, nhưng cần hóa đơn hợp lệ. Nếu khoán chi, phải có quy chế nội bộ rõ ràng (không bao gồm tiền ăn).

Phụ cấp ăn ca:

  • Doanh nghiệp tự tổ chức nấu ăn: Không bị khống chế.
  • Chi bằng tiền: Thuế TNDN không giới hạn, nhưng thuế TNCN tính phần vượt quy định vào thu nhập chịu thuế.

Trang phục: Chi bằng tiền khống chế 5 triệu đồng/người/năm, chi bằng hiện vật không giới hạn.

e) Dự phòng tiền lương:

  • Tối đa 17% tổng lương đã trả đến ngày quyết toán, không được trích gây lỗ.

f) Bảo hiểm:

Tỷ lệ trích lập hiện hành:

  • BHXH: Công ty 18%, người lao động 8%.
  • BHYT: Công ty 3%, người lao động 1,5%.
  • BHTN: Công ty 1%, người lao động 1%.
  • Kinh phí công đoàn: Công ty 2%.

Nếu BH bắt buộc chưa nộp đủ, các khoản BH tự nguyện (như nhân thọ, hưu trí) không được tính vào chi phí hợp lệ.

BH tự nguyện: Khống chế 1 triệu đồng/tháng/người.

g) Chi phí quảng cáo:

Không còn giới hạn 15% tổng chi phí (từ Thông tư 96).

h) Lãi vay:

  • Lãi vay từ cá nhân/tổ chức không kinh doanh vượt 1,5 lần lãi suất ngân hàng: Loại bỏ phần vượt.
  • Lãi vay tương ứng vốn điều lệ chưa góp đủ: Phải loại. Cách tính:
    • Vay 1 món: Dựa trên lãi suất món vay.
    • Vay nhiều món cùng lúc: Tính tỷ lệ theo vốn điều lệ thiếu.

i) Chi tài trợ:

Chỉ 5 khoản được trừ:

  • Giáo dục (mẫu 03/TNDN).
  • Y tế (mẫu 04/TNDN).
  • Khắc phục thiên tai (mẫu 05/TNDN).
  • Nhà tình nghĩa (mẫu 06/TNDN).
  • Nghiên cứu khoa học (mẫu 07/TNDN, theo chương trình nhà nước).
  • Các khoản tài trợ khác (ví dụ: quỹ địa phương, khuyến học hội đồng hương): Loại bỏ.

Thu nhập bổ sung

  • Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, bao gồm:
    • Lợi tức từ nước ngoài: Tính khi chuyển về Việt Nam, cộng thêm thuế đã nộp tại nước ngoài (so sánh mức thuế tối thiểu với Việt Nam nếu có miễn giảm).
    • Lợi nhuận từ liên doanh (đã hoặc chưa nộp thuế).
    • Tiền thu từ thanh lý tài sản.

Thu nhập miễn thuế

  • Theo Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC: Nếu đề bài liệt kê khoản miễn thuế, kiểm tra xem khoản đó đã nằm trong doanh thu/thu nhập bổ sung chưa. Nếu chưa, cần bổ sung trước, sau đó trừ ra khi tính thu nhập tính thuế.

Hoàn thành bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp này là một bước quan trọng trong quá trình xây dựng kiến ​​trúc vững chắc về thuế. Hãy tiếp tục luyện tập thêm và áp dụng những gì đã học vào công việc thực tế sẽ giúp bạn nâng cao khả năng phân tích, xử lý vấn đề và chủ động hơn trong công việc kế toán thuế tại doanh nghiệp. Nếu bạn còn thắc mắc gì hãy liên hệ ngay đến AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn giải đáp kịp thời!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon