Thuế trước bạ xe máy 2025 – Cách tính và hướng dẫn khai nộp 

Thuế trước bạ xe máy 2025 - Cách tính và hướng dẫn khai nộp

Đóng thuế trước bạ xe máy là bước không thể bỏ qua khi mua xe máy. Đừng để thiếu sót nhỏ làm chậm quá trình sở hữu xe. Trong bài viết này AZTAX sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ thông tin về thuế trước bạ xe máy năm 2025. Hãy cùng tìm hiểu về quy trình, mức phí và cách đóng thuế trước bạ xe máy, tránh phát sinh chi phí không cần thiết.

1. Mua xe máy có phải đóng lệ phí trước bạ?

Mua xe máy có phải đóng lệ phí trước bạ?
Mua xe máy có phải đóng lệ phí trước bạ?

Tổ chức, cá nhân sở hữu tài sản thuộc diện chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm nộp khoản lệ phí này khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp được miễn theo quy định.

Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các loại phương tiện như xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (gọi chung là xe máy) thuộc diện phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký và gắn biển số do cơ quan chức năng cấp.

Vì vậy, khi mua xe máy và thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký xe, người mua bắt buộc phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?

Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?
Mua xe bao lâu phải đăng ký và nộp thuế trước bạ?

Thời hạn đăng ký xe

Theo Điều 6 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ phương tiện có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký xe. Việc thực hiện các thủ tục đăng ký xe cần được thực hiện qua Cổng dịch vụ công, đồng thời chủ xe phải kê khai thông tin một cách trung thực, đầy đủ và chính xác theo quy định.

Trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện thông qua hình thức mua bán, tặng cho, thừa kế, trao đổi, góp vốn, phân bổ hoặc điều chuyển, các bên liên quan cần thực hiện các bước sau:

  • Bên chuyển nhượng (bên bán) phải giữ lại Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số, sau đó nộp lại cho cơ quan đăng ký để tiến hành thủ tục thu hồi;
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày lập giấy tờ chuyển quyền sở hữu, bên bán có trách nhiệm hoàn tất thủ tục thu hồi. Sau khi hoàn tất, bên mua mới tiến hành đăng ký sang tên xe theo quy định hiện hành.

Như vậy, pháp luật hiện tại không đưa ra quy định cụ thể về thời hạn bắt buộc để đăng ký xe sau khi mua xe mới. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro pháp lý, người mua nên tiến hành đăng ký xe càng sớm càng tốt.

Trong các trường hợp có sự chuyển nhượng sở hữu như bán, tặng cho, thừa kế, v.v., thì việc thu hồi và đăng ký sang tên xe phải được hoàn thành trong thời gian 30 ngày.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ

Theo quy định tại khoản 8 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ là không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo. Nếu quá thời hạn này mà chưa nộp, người nộp thuế sẽ phải chịu khoản phạt nộp chậm với mức 0,05% mỗi ngày trên tổng số tiền chưa nộp.

3. Thuế trước bạ xe máy khi mua mới

Thuế trước bạ xe máy khi mua mới
Thuế trước bạ xe máy khi mua mới

Theo quy định tại Điều 6 và khoản 4 Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ đối với xe máy khi mua mới được tính theo công thức sau:

3.1 Mức thu đối với thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở

Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu

Khi đăng ký xe máy lần đầu, lệ phí trước bạ được xác định theo công thức:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × 5%

Trong đó, Giá tính lệ phí trước bạ được xác định dựa trên mức giá cụ thể của từng loại xe, căn cứ theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phản ánh giá mua bán thực tế tại các đại lý hay cửa hàng. Trên thực tế, giá xe máy tại đại lý thường cao hơn so với mức giá làm căn cứ tính lệ phí mà Nhà nước quy định.

3.2 Mức thu đối với các khu vực còn lại

Khi đăng ký xe máy lần đầu tại các khu vực không thuộc thành phố trực thuộc trung ương, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × 2%

Giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe được xác định theo bảng giá do Bộ Tài chính quy định tại Quyết định ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Lưu ý: Nếu xe máy đã được chủ sở hữu kê khai và nộp lệ phí trước bạ với mức 2%, nhưng sau đó được chuyển nhượng cho tổ chức hoặc cá nhân tại các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, hoặc thị xã nơi có trụ sở của Ủy ban nhân dân tỉnh, thì mức lệ phí trước bạ áp dụng cho lần chuyển nhượng này sẽ là 5%.

4. Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)

Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)
Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe cũ (sang tên)

Theo quy định tại Điều 6 và khoản 4 Điều 8 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng, bao gồm cả trường hợp mua lại hoặc được tặng, cho, được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × 1%

Để xác định giá tính lệ phí trước bạ của xe máy cũ, cần lấy giá trị xe mới (áp dụng theo Bảng giá do Bộ Tài chính ban hành) nhân với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại, được tính theo công thức:

Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá trị xe mới × % chất lượng còn lại

Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe được xác định dựa trên thời gian sử dụng, theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính:

Thời gian đã sử dụng Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ
Tài sản mới 100%
Trong 01 năm 90%
Từ trên 01 – 03 năm 70%
Từ trên 03 – 60 năm 50%
Từ trên 06 – 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

Giá trị tài sản mới, tức là mức giá dùng để tính lệ phí trước bạ lần đầu, được xác định theo bảng giá do Bộ Tài chính công bố trong danh mục chính thức.

Lưu ý:

  • Thời gian sử dụng xe được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Trường hợp không thể xác định được năm sản xuất, thời gian sử dụng sẽ được tính từ năm xe bắt đầu được đưa vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí.

5. Hướng dẫn khai, nộp thuế trước bạ

Hướng dẫn khai, nộp thuế trước bạ
Hướng dẫn khai, nộp thuế trước bạ

Hiện nay, việc khai và nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy đã được triển khai qua hình thức điện tử tại nhiều tỉnh, thành trên toàn quốc. Quá trình thực hiện được hướng dẫn theo trình tự sau:

Điều kiện để nộp lệ phí trước bạ điện tử

Người nộp lệ phí cần đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

  • Có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (http://dichvucong.gov.vn), đã liên kết với tài khoản ngân hàng. Khi đó, người nộp có thể thực hiện thanh toán lệ phí trước bạ trực tiếp qua cổng này.

Lưu ý: Việc thanh toán có thể thực hiện bằng tài khoản của chính chủ phương tiện hoặc thông qua tài khoản của cá nhân khác (đã đăng ký trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia).

  • Có tài khoản thanh toán trực tuyến (Internet Banking) tại một trong các ngân hàng sau: Vietcombank, Vietinbank, Agribank, VPBank, MBBank, TPBank, BIDV. Người dùng có thể sử dụng dịch vụ của các ngân hàng này để nộp lệ phí trước bạ.

Hướng dẫn các bước khai và nộp lệ phí trước bạ điện tử

Bước 1: Khai thông tin lệ phí trước bạ

Chọn một trong hai cách thức sau:

  • Khai trực tiếp tại cơ quan thuế.
  • Khai trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Thực hiện nộp thuế

Người nộp đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc truy cập hệ thống thanh toán trực tuyến của ngân hàng để hoàn tất việc nộp lệ phí trước bạ.

Bước 3: Nhận thông báo xác nhận

Sau khi thanh toán thành công, người nộp sẽ nhận được tin nhắn từ Tổng cục Thuế, dùng để mang theo đến cơ quan đăng ký xe và thực hiện thủ tục đăng ký phương tiện.

6. Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy

Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy
Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy được cập nhật theo quy định mới nhất trong Quyết định số 2353/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành.

Phần 6a. Xe máy nhập khẩu

STT Tên nhóm xe Nhãn hiệu Kiểu loại xe (Tên thương mại/ Số loại) Thể tích làm việc/ Công suất (cm3/kW) Giá tính LPTB (VNĐ)
1 Xe hai bánh ADIVA AD200 108 104.000.000
2 Xe hai bánh ADIVA AD200 124,5 104.000.000
3 Xe hai bánh ADIVA N125 124,6 104.000.000
4 Xe hai bánh ADLY NOBLE125 124 23.000.000
5 Xe hai bánh ADLY SUPER SONIC 125 124 23.000.000
6 Xe hai bánh ADLY THUNDER BIKE 125 124 23.000.000
7 Xe hai bánh ALA AL 150T-18 149 30.000.000
8 Xe hai bánh ALA FRECC1AAL150T-18 149 30.000.000
9 Xe hai bánh ALA V1SPO ZN125T-F 124,5 29.500.000
10 Xe hai bánh ALA ZN125T-F 124,6 29.500.000
11 Xe hai bánh ALA ZN150T-5A 124,6 30.000.000
12 Xe hai bánh ALA ZN150T-9 149,6 30.000.000

Trên đây là toàn bộ thông tin mới nhất về thuế trước bạ xe máy mà bạn cần biết trước khi mua hoặc sang tên xe. Hy vọng bài viết giúp bạn chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và tiết kiệm chi phí. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon