Mã tiểu mục chậm nộp thuế tncn là gì? Mức tiền chậm nộp thuế TNCN

tiểu mục chậm nộp thuế tncn

Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, nhiều cá nhân và doanh nghiệp có thể gặp phải tình trạng chậm nộp thuế TNCN. Tiểu mục chậm nộp thuế TNCN có thể coi là là quy định quan trọng giúp xác định các khoản phạt và xử lý khi người nộp thuế không thực hiện nghĩa vụ đúng hạn. Cùng AZTLAW tìm hiểu thêm về chủ đề này nhé!

1. Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNCN là gì?

Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNCN là gì?
Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNCN là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” như sau:

Điều 4. Phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục”

1. Nội dung phân loại

a) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.

Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.

b) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

2. Mã số hóa nội dung phân loại

a) Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.

– Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.

– Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.

b) Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.

[…]

Như vậy, mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước; còn tiểu mục sẽ phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

Mã tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác.

Căn cứ vào Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC bổ sung bởi điểm p khoản 4 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC, mã tiểu mục chậm nộp thuế TNCN năm 2024 là 4917.

2. Đối tượng nào được giảm thuế TNCN?

Đối tượng nào được giảm thuế TNCN?
Đối tượng nào được giảm thuế TNCN?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định đối tượng được giảm thuế như sau:

“Điều 5. Giảm thuế

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.”

Theo đó, đối tượng được giảm thuế TNCN là người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế. Trong trường hợp này, họ được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

3. Chậm nộp thuế TNCN thì tính tính tiền chậm nộp thế nào?

Chậm nộp thuế TNCN thì tính tính tiền chậm nộp thế nào?
Chậm nộp thuế TNCN thì tính tính tiền chậm nộp thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế

1. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, tiền chậm nộp thuế TNCN 01 ngày được tính bằng công thức:

Mức tính tiền chậm nộp = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp.

4. Các khoản thu nhập nào sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Các khoản thu nhập nào sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Các khoản thu nhập nào sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Theo Điều 3 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014, khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

(1) Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Thu nhập từ hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định. Lưu ý, thu nhập từ kinh doanh không áp dụng đối với cá nhân có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, ngoại trừ các khoản như phụ cấp ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp khu vực, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp bảo trợ xã hội và các khoản khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

  • Tiền lãi cho vay.
  • Lợi tức cổ phần.
  • Thu nhập từ các hình thức đầu tư vốn khác, trừ lãi trái phiếu Chính phủ.

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
  • Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

(6) Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

  • Trúng thưởng xổ số.
  • Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại.
  • Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

(7) Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế, bao gồm chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng.

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng, bao gồm chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng.

Tóm lại, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại, và thừa kế, tặng cho tài sản phải đăng ký sở hữu.

Như vậy, tiểu mục chậm nộp thuế TNCN quy định các biện pháp xử lý khi người nộp thuế không hoàn thành nghĩa vụ thuế đúng thời hạn. Các mức phạt và lãi suất chậm nộp sẽ được áp dụng tùy theo tình huống cụ thể để đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ AZTLAW để biết thêm chi tiết.

Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon