Địa chỉ thường trú tiếng Anh là gì?

Địa chỉ thường trú tiếng Anh là gì?

Địa chỉ thường trú tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi bạn có thể gặp khi làm việc với tài liệu quốc tế hoặc đối tác nước ngoài. Bài viết này sẽ giải thích cách dịch và hiểu đúng về địa chỉ thường trú trong tiếng Anh, cùng với các thông tin hữu ích khác từ AZTAX. Hãy cùng tìm hiểu để nắm bắt đầy đủ kiến thức cần thiết khi gặp phải thuật ngữ này nhé!

1. Địa chỉ thường trú được định nghĩa là gì?

Địa chỉ thường trú được định nghĩa là gì?
Địa chỉ thường trú được định nghĩa là gì?

Dựa trên quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật Cư trú 2020, địa chỉ thường trú là nơi công dân cư trú ổn định và lâu dài, đã được thực hiện đăng ký thường trú.

Xem thêm: Nơi cư trú là gì?

Xem thêm: Phân biệt nơi cư trú và thường trú

2. Trong tiếng Anh, địa chỉ thường trú được gọi là gì?

Trong tiếng Anh địa chỉ thường trú được gọi là gì?
Trong tiếng Anh địa chỉ thường trú được gọi là gì?

Địa chỉ thường trú trong tiếng Anh là permanent address.

Ngoài ra còn một số cụm từ liên quan đến địa chỉ thường trú bằng tiếng Anh như sau:

  • Địa chỉ thường xuyên cư trú: the address of usual residence
  • Nơi ở thường xuyên: place of usual residence
  • Địa chỉ sinh sống thường xuyên: frequently lived address
  • Nơi cư trú vĩnh viễn: place of permanent residence
  • Địa chỉ cư trú cố định: fixed residence address
  • Thẻ cư trú vĩnh viễn: permanent residence card

Xem thêm: Nơi ở hiện tại là gì?

Xem thêm: Trú quán là gì?

3. Điều kiện để đăng ký thường trú ở Việt Nam là gì?

Điều kiện để đăng ký thường trú ở Việt Nam là gì?
Điều kiện để đăng ký thường trú ở Việt Nam là gì?

Để công dân có thể đăng ký thường trú, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có chỗ ở hợp pháp: Công dân phải có nơi cư trú hợp pháp và ổn định.
  • Nhập hộ khẩu về nhà người thân: Có thể đăng ký thường trú tại nơi cư trú của người thân.
  • Đăng ký tại nhà thuê, mượn, ở nhờ: Công dân cũng có thể đăng ký thường trú tại nhà mà mình thuê, mượn hoặc ở nhờ.
  • Tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo: Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
  • Tại cơ sở trợ giúp xã hội: Có thể đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội.
  • Tại phương tiện lưu động: Đăng ký thường trú cũng có thể thực hiện tại phương tiện lưu động.

Sau khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thường trú trong vòng 12 tháng, công dân cần thực hiện đăng ký thường trú. Sau khi hoàn tất đăng ký, thông tin về nơi thường trú mới sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.

4. Các khu vực không được phép đăng ký thường trú tại Việt Nam

Các khu vực không được phép đăng ký thường trú tại Việt Nam
Các khu vực không được phép đăng ký thường trú tại Việt Nam

Theo Điều 23 Luật Cư trú 2020, các địa điểm sau không đủ điều kiện để đăng ký thường trú:

  1. Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  2. Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  3. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  4. Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  5. Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Thủ tục xóa đăng ký thường trú ở Việt Nam

Thủ tục xóa đăng ký thường trú ở Việt Nam
Thủ tục xóa đăng ký thường trú ở Việt Nam

Để thực hiện xóa đăng ký thường trú theo quy định của Điều 7 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Trong vòng 01 ngày kể từ khi nhận được quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú từ thủ trưởng cấp trên trực tiếp, hoặc ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú phải thực hiện việc xóa đăng ký thường trú và cập nhật thông tin này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Bước 2: Nếu không thuộc trường hợp quy định ở bước 1, trong thời gian 07 ngày kể từ khi hộ gia đình có người cần xóa đăng ký thường trú, người thuộc diện xóa đăng ký thường trú hoặc đại diện hộ gia đình phải nộp hồ sơ xóa đăng ký đến cơ quan đăng ký cư trú. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
  • Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.

Bước 3: Các cơ quan hoặc đơn vị quản lý người học tập, công tác hoặc làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân cần gửi văn bản đề nghị đến cơ quan đăng ký cư trú trên địa bàn. Văn bản cần nêu rõ:

  • Họ tên, số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cần xóa đăng ký thường trú.
  • Lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.

Bước 4: Cơ quan đăng ký cư trú phải hoàn tất việc xóa đăng ký thường trú trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Đồng thời, cơ quan phải cập nhật việc xóa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu về cư trú.

  • Cơ quan đăng ký cư trú sẽ thực hiện việc xóa đăng ký thường trú khi phát hiện công dân thuộc diện bị xóa đăng ký thường trú. Trước khi xóa, cơ quan sẽ thông báo đến công dân hoặc đại diện hộ gia đình để thực hiện việc nộp hồ sơ theo quy định.
  • Nếu sau 07 ngày kể từ khi cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ lập biên bản về việc không nộp hồ sơ và tiếp tục thực hiện việc xóa đăng ký thường trú. Cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản cho công dân hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký thường trú sau khi đã thực hiện xóa.

6. Dịch vụ làm thẻ thường trú cho người nước ngoài tại AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ làm thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam với quy trình chuyên nghiệp và hiệu quả. Chúng tôi hỗ trợ cá nhân từ nhiều quốc gia trong việc hoàn thành các thủ tục pháp lý phức tạp, đảm bảo bạn có thể cư trú lâu dài và hợp pháp tại Việt Nam.

Dịch vụ làm thẻ thường trú cho người nước ngoài tại AZTAX
Dịch vụ làm thẻ thường trú cho người nước ngoài tại AZTAX

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm thẻ thường trú của AZTAX:

  • Kinh nghiệm chuyên sâu: Đội ngũ chuyên gia của AZTAX có nhiều năm kinh nghiệm trong việc xử lý hồ sơ thường trú cho người nước ngoài. Chúng tôi hiểu rõ quy định pháp luật và các yêu cầu cần thiết, giúp hồ sơ của bạn được xử lý chính xác và nhanh chóng.
  • Quy trình đơn giản: AZTAX đã tối ưu hóa quy trình làm thẻ thường trú để giảm thiểu sự phức tạp, từ tư vấn ban đầu, chuẩn bị giấy tờ cho đến nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng. Chúng tôi đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian và công sức cho bạn.
  • Hỗ trợ toàn diện: Dịch vụ của AZTAX không chỉ dừng lại ở việc chuẩn bị hồ sơ, mà chúng tôi còn cung cấp sự hỗ trợ đầy đủ trong suốt quá trình làm thẻ. Mọi yêu cầu, thắc mắc của bạn đều được giải đáp và xử lý kịp thời.
  • Xử lý nhanh chóng: Trong trường hợp cần làm thẻ thường trú gấp, AZTAX có khả năng xử lý hồ sơ nhanh, đảm bảo bạn nhận thẻ đúng hạn mà vẫn tuân thủ các quy định pháp lý.
  • Chất lượng dịch vụ cao: AZTAX cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng về chất lượng dịch vụ, từ khâu chuẩn bị đến kết quả cuối cùng. Chúng tôi luôn đảm bảo các tiêu chuẩn pháp lý và quy định được tuân thủ nghiêm ngặt.
  • Chăm sóc khách hàng tận tâm: Đội ngũ của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình làm thẻ thường trú, đảm bảo sự hài lòng và trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về địa chỉ thường trú tiếng Anh là gì và cách sử dụng chính xác trong các tình huống pháp lý và hành chính. Việc nắm vững thuật ngữ này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi xử lý các tài liệu quốc tế. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và theo dõi AZTAX!

Xem thêm: Địa chỉ thường trú là gì?

Xem thêm: Hướng dẫn cách tra mã hộ khẩu thường trú

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon