Quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài đòi hỏi các cá nhân không phải công dân địa phương phải có giấy phép phù hợp để làm việc tại đất nước này. Quá trình xin giấy phép bao gồm các điều kiện cụ thể và các thủ tục pháp lý rõ ràng để đảm bảo tuân thủ luật pháp và quy định của địa phương.Hãy cùng khám phá thông tin trong bài viết dưới đây cùng AZTAX nhé.
1. Giấy phép lao động được hiểu như thế nào?
Giấy phép lao động là một văn bản chính thức cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Nó chứa đựng các thông tin chi tiết về người lao động như họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và Địa chỉ và vị trí công việc của tổ chức.
Do đó, giấy phép lao động cho người nước ngoài có thể hiểu là một loại giấy phép trong đó các cơ quan nhà nước tại Việt Nam xem xét các điều kiện pháp luật cơ bản theo Luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành, đối với từng trường hợp người nước ngoài có nhu cầu làm việc, công tác tại Việt Nam (là nhân viên có thẩm quyền hưởng lương).
2. Thông tin cụ thể trong giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?
Giấy phép lao động cho người nước ngoài là văn bản do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp phép khi người lao động đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền lợi trong mối quan hệ lao động.
Giấy phép lao động theo mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội bao gồm các thông tin sau:
- Chân dung phải có nền trắng, mặt nhìn thẳng vào camera, không đội mũ hoặc đeo kính màu.
- Họ và tên: in hoa, đậm.
- Giới tính.
- Ngày tháng năm sinh.
- Quốc tịch và số hộ chiếu.
- Tên doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc.
- Địa điểm làm việc.
- Các vị trí công việc bao gồm: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, hoặc lao động kỹ thuật.
- Chức danh công việc.
- Thời gian làm việc từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm.
- Trạng thái giấy phép: mới cấp, cấp lại, số lần đã cấp lại.
3. Đối tượng nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Theo Điều 151 của Luật Lao động 2019, cùng với Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Nghị định số 70/2023/NĐ-CP, ngoại trừ các trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài được vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều được cấp giấy phép lao động:
- Thực hiện hợp đồng lao động.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Tình nguyện viên.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Trường hợp người lao động nước ngoài không được cấp giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP về việc làm việc và quản lý người lao động tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Các trường hợp này bao gồm:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn 3 tỷ đồng trở lên theo quy định của Chính phủ.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn 3 tỷ đồng trở lên theo quy định của Chính phủ.
- Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc, các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
5. Điều kiện để được cấp giấy phép lao động
Để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của Điều 151, Bộ luật Lao động năm 2019, lao động nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Ngoài ra, những người giữ chức vụ như nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật cũng cần phải có đủ các giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 30/12/2020, như:
- Đối với vị trí chuyên gia: Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam, được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giám đốc điều hành, nhà quản lý: Quyết định bổ nhiệm, Xác minh kinh nghiệm ít nhất 3 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Đối với lao động kỹ thuật: Có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và xác nhận kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo, được hợp pháp hóa lãnh sự. Xác minh kinh nghiệm ít nhất 5 năm tại vị trí công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Do đó, tùy theo phạm vi và hoạt động kinh doanh của tổ chức, nếu cần sử dụng lao động người nước ngoài, tổ chức có thể đăng ký bảo lãnh để được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
6. Quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Quy trình xin cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Đăng ký nhu cầu tuyển dụng: Trước ít nhất 15 ngày so với ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp nộp đăng ký tại Sở Lao Động Thương Binh và Xã hội tỉnh, thành phố theo Mẫu số 01/PLI và giải trình nhu cầu.
- Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:
- Đơn vị chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI).
- Giấy sức khỏe với hiệu lực 12 tháng
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận về tiền án tiền sự.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (trừ trường hợp ngoại lệ).
- Bản sao hộ chiếu được chứng thực có hiệu lực.
- 02 ảnh màu kích thước 4 x 6 cm, phông nền trắng (chụp trong vòng 06 tháng).
- Các giấy tờ bổ sung khác liên quan đến người lao động nước ngoài: Lao động nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tài liệu theo quy định.
Bước 2: Gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền
Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nước ngoài mang bộ hồ sơ đã kê khai thông tin và nộp đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại đơn vị nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Hồ sơ được nộp qua bộ phận 01 cửa hoặc cổng thông tin điện tử.
Bước 3: Xét duyệt và cấp giấy phép lao động
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại đơn vị nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc sẽ tiến hành xét duyệt và cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI. Trường hợp không cấp giấy phép lao động, sẽ có văn bản trả lời kèm lý do cụ thể.
Nghị định số 70/2023/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, điều chỉnh các điều kiện cấp giấy phép lao động và thay đổi thẩm quyền trong quá trình quản lý. Cụ thể:
- Nới lỏng các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, thời gian công tác cho các vị trí chuyên gia, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật.
- Chuyển trách nhiệm cấp giấy phép lao động từ Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Sở LĐ-TB&XH cấp tỉnh.
- Được cấp giấy phép lao động dưới dạng bản điện tử, tuân thủ Mẫu số 12/PLI và phù hợp với quy định pháp luật liên quan. Khi giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động cần thu hồi và nộp lại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp.
7. Không có giấy phép lao động sẽ bị xử lý như thế nào?
Tại Điều 31 của Nghị định số 28/2020/NĐ-CP, có quy định về các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động và bảo hiểm xã hội.
7.1 Mức phạt đối với người lao động nước ngoài
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật sẽ bị áp dụng biện pháp xử phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng, hoặc bị trục xuất theo quy định tại Luật lao động ban hành trước năm 2012.
Hiện nay, tại bộ luật Lao động năm 2019 quy định:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
7.2 Mức phạt đối với công ty, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động, hoặc có giấy phép lao động đã hết hạn, hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực có thể bị phạt tiền lên đến 75.000.000 đồng, tùy theo số lượng lao động liên quan (theo quy định của nghị định hiện hành).
Mức phạt của người sử dụng lao động nước ngoài, tựu trung là cá nhân tổ chức tùy thuộc vào số lượng người vi phạm trong tổ chức mà có mức phạt khác nhau.
Trên đây là một số quy định về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài và mức xử phạt khi họ làm việc trái phép tại Việt Nam. Vui lòng theo dõi và cập nhật thêm thông tin hữu ích khác trên trang web của chúng tôi. Nếu còn điều gì thắc mắc xin vui lòng liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn chi tiết hơn.