Tờ khai quyết toán thuế TNCN là một thủ tục quan trọng giúp cá nhân và doanh nghiệp báo cáo với cơ quan thuế về thu nhập đã nhận trong năm và số thuế đã nộp. Việc kê khai chính xác tờ khai này không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn tránh những rắc rối pháp lý liên quan đến thuế TNCN. Cùng AZTAX tìm hiểu thêm về chủ đề này nhé!
1. Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN mới nhất
Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/qtt-TNCN hiện nay được quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư 80/2021/TT-BTC, được sử dụng để khai báo quyết toán thuế TNCN đối với các tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.

Cụ thể, mẫu tờ khai này áp dụng trong các trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.
- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thuế TNCN thay mình.
2. Hướng dẫn kê khai theo mẫu 05-1/bk-qtt-tncn Thông tư 80
Để thực hiện quyết toán thuế đúng quy định, người nộp thuế cần phải hiểu rõ các chỉ tiêu trên tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN. Những chỉ tiêu này không chỉ phản ánh thu nhập thực tế mà còn liên quan đến các khoản giảm trừ, thuế đã tạm nộp, và các khoản hoàn thuế nếu có.

Dưới đây là hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn
Phần thông tin chung:
- [01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.
- [02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
- [03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).
- [04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
- [05] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [06] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.
- [07] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [08] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [09] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
- [10] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- [11] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ fax của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- [12] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email số của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- [13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- [14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- [15] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).
Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
- [16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
- [17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu [17] bằng số lượng cá nhân được kê khai tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].
- [19] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [19] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [22]>0) tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] bỏ trống và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [20] bằng tổng số lượng cá nhân không cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [21] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Là tổng số cá nhân có thu nhập chịu thuế được miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Chỉ tiêu [21] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [14] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [13] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [22] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định. Chỉ tiêu [22] bằng tổng số lượng người phụ thuộc trên chỉ tiêu [16] Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [23] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [23] = [24] + [25].
- [24] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [24] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trừ (-) tổng TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển đã khai tại chỉ tiêu [13] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT đã khai tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [25] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [25] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [26] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
- Chỉ tiêu [26] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [27] Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh). Chỉ tiêu [27] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [28] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [28] = [29] + [30].
- [29] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [29] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] ứng với chỉ tiêu [22] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống và có chỉ tiêu [15] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [30] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [30] bằng tổng TNCT tại chi tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và có chỉ tiêu [15] > 0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN > 0.
- [31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ: Chỉ tiêu [31] = [32] + [33].
- [32] Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú trong kỳ. Chỉ tiêu [32] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [22] trừ tổng TNCT tại chỉ tiêu [23] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] > 0 ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [33] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [33] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] ứng với chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
- [34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [34] bằng tổng số thuế TNCN tại chỉ tiêu [16] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN hoặc bằng [26] trên tờ khai 05/QTT- TNCN nhân (x) 10%
- [35] Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: Chỉ tiêu [35] bằng tổng số cá nhân tại Chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [36] bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [22] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [37] Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [23] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN
- [38] Tổng số thuế TNCN phải nộp: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [24] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN
- [39] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [26] ứng với chỉ tiêu [27] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
- [40] Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Là tổng số thuế còn phải nộp của các cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu [40] = ([38] – [36]-[39]) >= 0
- [41] Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa: Là tổng số thuế đã nộp thừa của cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [41]= ([38] – [36]-[39]) < 0
3. Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN ở đâu?
Tùy thuộc vào các yếu tố như nơi cư trú, nguồn thu nhập và hình thức khai thuế, cá nhân sẽ phải nộp hồ sơ tại các cơ quan thuế khác nhau. Việc xác định đúng cơ quan thuế để nộp hồ sơ quyết toán không chỉ giúp đảm bảo thủ tục thuế được xử lý nhanh chóng, mà còn giúp cá nhân tránh được các sai sót không đáng có.

Việc nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Các bước và quy định liên quan đến nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được hướng dẫn cụ thể như sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử: Cá nhân có thể nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN trực tuyến tại website https://canhan.gdt.gov.vn. Hệ thống sẽ tự động xác định cơ quan thuế nơi cá nhân phải nộp hồ sơ dựa trên thông tin khai báo thuế trong năm.
- Nộp hồ sơ đối với tổ chức trả thu nhập: Tổ chức trả thu nhập sẽ nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý tổ chức đó.
- Nộp hồ sơ đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế:
- Cá nhân cư trú có thu nhập tại một nơi: Nếu cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm, thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân khai thuế.
- Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn: Nếu cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên, bao gồm cả trường hợp có thu nhập đã khấu trừ thuế tại tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập cao nhất trong năm. Nếu không xác định được nguồn thu nhập chiếm tỷ lệ lớn nhất, cá nhân có thể lựa chọn nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý tổ chức chi trả hoặc tại cơ quan thuế nơi cư trú.
- Cá nhân có thu nhập khấu trừ tại nguồn từ hai nơi: Trong trường hợp này, cá nhân sẽ nộp hồ sơ khai quyết toán tại cơ quan thuế quản lý tổ chức đã thực hiện giảm trừ gia cảnh cho bản thân. Nếu cá nhân thay đổi nơi làm việc, tờ khai sẽ nộp tại cơ quan thuế nơi tổ chức cuối cùng thực hiện giảm trừ gia cảnh. Nếu không có giảm trừ gia cảnh, hồ sơ sẽ nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Cá nhân có thu nhập từ hợp đồng ngắn hạn hoặc dịch vụ: Với cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ tại một hoặc nhiều nơi đã khấu trừ thuế 10%, hồ sơ quyết toán sẽ nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Cá nhân không làm việc tại tổ chức chi trả thu nhập khi quyết toán: Nếu cá nhân không còn làm việc tại tổ chức chi trả thu nhập trong thời điểm quyết toán, nơi nộp hồ sơ sẽ là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Cá nhân có yêu cầu giảm thuế: Nếu cá nhân yêu cầu giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, hồ sơ quyết toán thuế sẽ được nộp tại cơ quan thuế nơi đã xử lý yêu cầu giảm thuế. Cơ quan thuế sẽ đồng thời xử lý hồ sơ quyết toán thuế theo quy định.
4. Thời hạn khai quyết toán thuế TNCN năm 2025
Mỗi năm, cơ quan thuế sẽ quy định một khoảng thời gian cụ thể để người nộp thuế thực quyết toán. Để tránh các rắc rối và hình thức phạt không đáng có, việc hiểu rõ thời hạn khai báo quyết toán thuế là điều vô cùng cần thiết.

Căn cứ theo Mục 5 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022, thời hạn khai quyết toán thuế TNCN năm 2025 sẽ được xác định dựa trên các quy định sau:
- Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Thời hạn khai quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, cụ thể là ngày 01/4/2025 (vì ngày 31/3/2025 là ngày nghỉ Chủ Nhật).
- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn khai quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, cụ thể là ngày 02/5/2025 (vì ngày 30/4 và 01/5 là ngày nghỉ lễ).
Các cá nhân và tổ chức cần lưu ý đảm bảo thực hiện khai báo đúng hạn để tránh bị phạt hoặc xử lý vi phạm về thuế.
5. Hướng dẫn tra cứu trạng thái tờ khai quyết toán thuế TNCN
Việc tra cứu trạng thái không chỉ giúp bạn xác nhận tờ khai đã được tiếp nhận hay chưa mà còn thông báo nếu có bất kỳ vấn đề nào cần chỉnh sửa. Để tránh những sai sót trong quá trình quyết toán thuế thu nhập cá nhân, việc hiểu rõ cách thức tra cứu trạng thái tờ khai là điều cần thiết.

Bước 1: Truy cập vào trang web của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://canhan.gdt.gov.vn/.
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống bằng cách nhập đầy đủ các thông tin cá nhân bao gồm:
- Mã số thuế
- Ngày cấp mã số thuế
- Cơ quan thuế tỉnh/thành phố
- Cơ quan quản lý thuế
Sau khi nhập thông tin xong, nhấn Đăng nhập để tiếp tục.
Bước 3: Tại giao diện chính, chọn chức năng “Tra cứu” và sau đó chọn “Tra cứu QTT”.
Bước 4: Tiến hành chọn các tiêu chí tìm kiếm, bao gồm:
- Loại tờ khai
- Trạng thái
- Ngày gửi
Sau khi chọn các tiêu chí, nhấn “Tra cứu”.
Bước 5: Sau khi nhấn “Tra cứu”, hệ thống sẽ hiển thị màn hình “Kết quả tra cứu” với các thông tin sau:
- Mã giao dịch: Mã do hệ thống tự động tạo ra khi tờ khai được gửi thành công.
- Tên tờ khai: Tên tờ khai quyết toán thuế.
- Loại tờ khai: Cung cấp thông tin về tờ khai, có thể là chính thức hoặc bổ sung.
- Kỳ kê khai: Kỳ tính thuế của tờ khai.
- Lần nộp: Lần nộp của tờ khai.
- Gửi phụ lục: Cho phép gửi thêm phụ lục nếu cần thiết.
- Ngày gửi file: Ngày mà tờ khai được gửi lên hệ thống.
- Tên người gửi: Hiển thị tên người gửi tờ khai lần cuối cùng.
- Địa chỉ liên hệ: Địa chỉ của người gửi tờ khai.
- Điện thoại: Số điện thoại của người gửi tờ khai.
- Trạng thái: Hiển thị kết quả xử lý của tờ khai tại thời điểm tra cứu.
- Lý do từ chối: Cung cấp lý do từ chối tờ khai nếu có trạng thái “Từ chối”.
- Chi tiết lỗi: Mô tả chi tiết lý do từ chối của cơ quan thuế đối với tờ khai bị từ chối.
6. Cách lấy lại tờ khai quyết toán thuế TNCN của năm trước
Trong trường hợp bạn mất hoặc không lưu trữ bản sao của tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, việc lấy lại tờ khai từ cơ quan thuế sẽ giúp bạn hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc hoàn thuế, điều chỉnh thuế hoặc các vấn đề khác.

Bước 1: Truy cập hệ thống thuế điện tử tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Bước 2: Thực hiện các thao tác sau:
- Lựa chọn mục Khai thuế, sau đó chọn Kê khai trực tuyến và tìm đến tờ khai quyết toán thuế TNCN.
- Mục tờ khai: Lựa chọn tờ khai cần tra cứu lại.
- Cơ quan thuế: Chọn cơ quan thuế quản lý.
- Loại tờ khai: Chọn Tờ khai bổ sung (vì đây là tờ khai bổ sung sau khi đã nộp lần đầu dưới dạng tờ khai chính thức).
- Kỳ kê khai: Chọn năm cần xem lại (chỉ áp dụng cho tờ khai quyết toán theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Trường hợp quyết toán: Lựa chọn QT định kỳ.
- Ngày quyết toán: Hệ thống sẽ tự động điền ngày quyết toán.
- Nhấn Tiếp tục để tiếp tục quy trình.
Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị tờ khai quyết toán thuế TNCN bổ sung.
Bước 4: Tiến hành chọn Tổng hợp KHBS và hoàn thành việc kê khai.
Bước 5: Tạo file XML:
- Hệ thống sẽ tự động xuất tờ khai dưới dạng file XML và cho phép bạn lưu lại vào máy tính.
Sau khi tải về, bạn có thể mở lại tờ khai này bằng ứng dụng đọc tờ khai thuế iTaxViewer để kiểm tra lại thông tin.
Lưu ý: Quy trình này chỉ áp dụng cho kỳ kê khai từ năm 2021 trở đi.
7. Một số câu hỏi phổ biến khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân
7.1 Có cần phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân không?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và Khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, nếu người lao động không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi thuộc diện phải kê khai và đóng thuế, sẽ phải chịu phạt hành chính. Mức phạt có thể dao động tùy theo thời gian chậm nộp hồ sơ. Các mức phạt cụ thể như sau:
- Đối với cá nhân: Phạt từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
- Đối với tổ chức: Phạt từ 4.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Ngoài ra, nếu cá nhân đã nộp thừa thuế mà không thực hiện quyết toán thuế, số thuế nộp thừa sẽ không được hoàn lại hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế sau.
7.2 Trường hợp nào cá nhân phải tự thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Theo quy định tại Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương cần phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong các tình huống sau:
- Khi có yêu cầu nộp thêm thuế hoặc khi cá nhân đã nộp thừa thuế và muốn yêu cầu hoàn lại hoặc bù trừ vào kỳ kê khai thuế tiếp theo, trừ trường hợp có quy định khác.
- Cá nhân có thời gian cư trú tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên, nhưng tổng cộng trong 12 tháng liên tục tại Việt Nam là 183 ngày hoặc hơn.
- Người lao động nước ngoài kết thúc hợp đồng lao động tại Việt Nam phải quyết toán thuế trước khi xuất cảnh.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương thuộc diện được giảm thuế do thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, bệnh hiểm nghèo hoặc tai nạn gây ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
7.3 Nếu cá nhân có thu nhập từ nhiều nơi, quyết toán thuế TNCN sẽ thực hiện như thế nào?
Theo Công văn số 13762/CTIN-HKDCN, cá nhân có thu nhập từ hai nơi trở lên sẽ thực hiện quyết toán thuế TNCN như sau:
- Trường hợp 1: Nếu cá nhân không yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai, họ có thể ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế thay tại nơi có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
- Trường hợp 2: Nếu cá nhân yêu cầu quyết toán thuế đối với thu nhập vãng lai, họ sẽ trực tiếp làm thủ tục quyết toán với cơ quan thuế.
- Trường hợp 3: Nếu thu nhập vãng lai không được khấu trừ thuế, cá nhân phải tự thực hiện quyết toán thuế TNCN.
7.4 Sau khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân, bao lâu thì nhận được tiền hoàn thuế?
Theo Điều 75 của Luật Quản lý thuế 2019, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định cụ thể như sau:
- 6 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế trước.
- 40 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp cần kiểm tra trước khi hoàn thuế.
7.5 Thời gian gia hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019, việc gia hạn thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN có thể kéo dài lên đến 60 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ. Các trường hợp đặc biệt như thiên tai, dịch bệnh, hoặc tai nạn bất ngờ có thể làm thay đổi thời gian nộp hồ sơ, và cần phải có văn bản đề nghị gia hạn gửi cơ quan thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ.
7.6 Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN TNCN 02/qtt-tncn là gì?
Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư 80/2021/TT-BTC, tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 02/QTT-TNCN được sử dụng trong trường hợp cá nhân trực tiếp khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế.
Thông qua các câu hỏi trên, người nộp thuế sẽ hiểu rõ hơn về quy trình quyết toán thuế thu nhập cá nhân, từ việc tự quyết toán thuế, đến những quy định phạt khi không thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ.
Tóm lại, tờ khai quyết toán thuế TNCN là một thủ tục quan trọng để đảm bảo người lao động và các tổ chức thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định. Việc khai báo chính xác và đúng hạn sẽ giúp tránh rủi ro pháp lý. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN, vui lòng liên hệ AZTAX để biết thêm thông tin chi tiết và được hỗ trợ chuyên sâu.