Bảng thuế suất thuế tài nguyên cập nhật mới nhất năm 2025?

Bảng thuế suất thuế tài nguyên cập nhật mới nhất năm 2025?

Thuế suất thuế tài nguyên là một trong những yếu tố quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết trong bài viết để nắm rõ quy định và áp dụng đúng!

1. Bảng thuế suất thuế tài nguyên cập nhật mới nhất?

Bảng thuế suất thuế tài nguyên cập nhật mới nhất?
Bảng thuế suất thuế tài nguyên cập nhật mới nhất?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 152/2015/TT-BTC sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 12/2016/TT-BTC quy định về thuế suất thuế tài nguyên như sau:

Thuế suất thuế tài nguyên

1. Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)

Như vậy, thuế suất thuế tài nguyên năm 2025 đối với từng loại tài nguyên được xác định theo Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13.

Bảng thuế suất thuế tài nguyên năm 2025:

  • Bảng thuế suất thuế tài nguyên năm 2025 đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
STT Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất (%)
I Khoáng sản kim loại
1 Sắt 14
2 Măng-gan 14
3 Ti-tan (titan) 18
4 Vàng 17
5 Đất hiếm 18
6 Bạch kim, bạc, thiếc 12
7 Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) 20
8 Chì, kẽm 15
9 Nhôm, Bô-xít (bouxite) 12
10 Đồng 15
11 Ni-ken (niken) 10
12 Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) 15
13 Khoáng sản kim loại khác 15
II Khoáng sản không kim loại
1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 7
2 Đá, sỏi 10
3 Đá nung vôi và sản xuất xi măng 10
4 Đá hoa trắng 15
5 Cát 15
6 Cát làm thủy tinh 15
7 Đất làm gạch 15
8 Gờ-ra-nít (granite) 15
9 Sét chịu lửa 13
10 Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) 15
11 Cao lanh 13
12 Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật 13
13 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) 10
14 A-pa-tít (apatit) 8
15 Séc-păng-tin (secpentin) 6
16 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò 10
17 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên 12
18 Than nâu, than mỡ 12
19 Than khác 10
20 Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) 27
21 E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen 25
22 A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) 18
23 Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) 18
24 Khoáng sản không kim loại khác 10
III Sản phẩm của rừng tự nhiên
1 Gỗ nhóm I 35
2 Gỗ nhóm II 30
3 Gỗ nhóm III 20
4 Gỗ nhóm IV 18
5 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác 12
6 Cành, ngọn, gốc, rễ 10
7 Củi 5
8 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10
9 Trầm hương, kỳ nam 25
10 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10
11 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5
IV Hải sản tự nhiên
1 Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 10
2 Hải sản tự nhiên khác 2
V Nước thiên nhiên
1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp 10
2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 5
3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này
3.1 Sử dụng nước mặt
a Dùng cho sản xuất nước sạch 1
b Dùng cho Mục đích khác 3
3.2 Sử dụng nước dưới đất
a Dùng cho sản xuất nước sạch 5
b Dùng cho Mục đích khác 8
VI Yến sào thiên nhiên 20
VII Tài nguyên khác 10
  • Bảng thuế suất thuế tài nguyên năm 2025 đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:
STT Sản lượng khai thác Thuế suất (%) đối với dự án khuyến khích đầu tư Thuế suất (%) đối với dự án khác
I Đối với dầu thô
1 Đến 20.000 thùng/ngày 7 10
2 Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày 9 12
3 Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày 11 14
4 Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày 13 19
5 Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày 18 24
6 Trên 150.000 thùng/ngày 23 29
II Đối với khí thiên nhiên, khí than
1 Đến 5 triệu m3/ngày 1 2
2 Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày 3 5
3 Trên 10 triệu m3/ngày 6 10

2. 06 trường hợp được miễn thuế tài nguyên?

06 trường hợp được miễn thuế tài nguyên?
06 trường hợp được miễn thuế tài nguyên?

Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân khai thác hải sản từ tự nhiên.
  • Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại như cành cây, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô… nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân, với điều kiện hoạt động khai thác được cho phép.
  • Tổ chức, cá nhân sử dụng nước tự nhiên để sản xuất thủy điện, phục vụ mục đích sinh hoạt của các hộ gia đình, cá nhân.
  • Hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp khai thác nước tự nhiên để dùng cho sinh hoạt hằng ngày.
  • Đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê, đất khai thác để san lấp mặt bằng, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều ngoại trừ trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán.
  • Các trường hợp khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền miễn thuế tài nguyên.

Theo Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định giá tính thuế tài nguyên được xác định:

  • Giá tính thuế tài nguyên là giá bán của từng đơn vị sản phẩm tài nguyên do tổ chức, cá nhân khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • Trong trường hợp chưa xác định được giá bán cụ thể, việc tính thuế sẽ căn cứ vào:
  • Giá bán thực tế trên thị trường trong khu vực đối với loại tài nguyên tương đương, tuy nhiên không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Nếu tài nguyên có chứa nhiều thành phần thì giá tính thuế sẽ dựa trên đơn giá của từng thành phần, hàm lượng của chúng trong khối tài nguyên khai thác, và cũng không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh ban hành.

Một số trường hợp đặc biệt được quy định giá tính thuế cụ thể, gồm:

  • Đối với nước tự nhiên sử dụng cho thủy điện, giá tính thuế là giá điện thương phẩm bình quân.
  • Đối với gỗ, giá tính thuế là giá bán tại bãi giao nhận; nếu chưa có giá tại bãi giao, sẽ áp dụng giá do UBND cấp tỉnh quy định.
  • Nếu tài nguyên được xuất khẩu và không tiêu thụ trong nước, giá tính thuế là giá xuất khẩu.
  • Với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than, giá tính thuế dựa trên mức giá tại điểm giao nhận theo thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí – nơi mà quyền sở hữu tài nguyên được chuyển giao giữa các bên liên quan.

UBND cấp tỉnh có trách nhiệm quy định chi tiết giá tính thuế đối với các tài nguyên chưa xác định được giá bán cụ thể, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt như dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước sử dụng cho sản xuất thủy điện.

3. Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?

Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?
Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?

Dựa theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 4 của Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014, các đối tượng phải chịu thuế tài nguyên bao gồm:

  • Các loại khoáng sản kim loại.
  • Các loại khoáng sản không chứa kim loại.
  • Dầu thô.
  • Khí thiên nhiên và khí than.
  • Các sản phẩm khai thác từ rừng tự nhiên (trừ động vật).
  • Thủy sản khai thác từ tự nhiên, gồm cả động vật và thực vật biển.
  • Nguồn nước tự nhiên (bao gồm nước mặt và nước ngầm), trừ trường hợp sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làm muối.
  • Yến sào được khai thác từ tự nhiên.
  • Các loại tài nguyên khác do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định.

4. Giá tính thuế tài nguyên phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Giá tính thuế tài nguyên phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Giá tính thuế tài nguyên phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 44/2017/TT-BTC, đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 05/2020/TT-BTC, việc áp dụng khung giá để tính thuế tài nguyên được quy định như sau:

Điều 5. Áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên

Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:

1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.

2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp 3 đến cấp 5 trên khung giá.

Trường hợp Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên nêu tại khung giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên tắc mã hóa tài nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này. Tài nguyên chi tiết của cấp 5 được ghi vào cấp 6.

3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh đơn vị tính khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện quy đổi ra đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.

4. Giá tính thuế tài nguyên tại Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên (lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu và nhỏ hơn hoặc bằng mức giá tối đa) của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại khung giá tính thuế tài nguyên, trừ trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Như vậy, giá tính thuế tài nguyên trong bảng giá tính thuế cần bảo đảm các yêu cầu sau:

Phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên, tức là mức giá được xác định phải nằm trong phạm vi từ mức tối thiểu đến mức tối đa của nhóm hoặc loại tài nguyên tương ứng theo quy định trong khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp có điều chỉnh hoặc bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên thì sẽ áp dụng theo quy định mới tương ứng.

Hiểu rõ thuế suất thuế tài nguyên không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn góp phần sử dụng tài nguyên bền vững, hiệu quả. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn thông tin hữu ích. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon