Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

Thuế gtgt hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không? Đây là câu hỏi quan trọng mà nhiều doanh nghiệp quan tâm khi thực hiện các thủ tục nhập khẩu. Việc nắm vững quy định về khấu trừ thuế GTGT giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các điều kiện và nguyên tắc để doanh nghiệp có thể thực hiện khấu trừ thuế một cách hiệu quả.

1. Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng nhập khẩu là gì?

Căn cứ theo Điều 3 của Luật Thuế Giá trị gia tăng năm 2008 và Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa và dịch vụ sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam đều thuộc diện chịu thuế GTGT, trừ một số trường hợp được miễn thuế.
Vì vậy, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu là khoản thuế mà các doanh nghiệp phải nộp khi đưa hàng hóa vào Việt Nam. Giá trị tính thuế bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nếu phát sinh.
Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng nhập khẩu là gì?
Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng nhập khẩu là gì?

2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không? Đây là câu hỏi khá phổ biến mà aztax nhận được. Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé

Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT đầu vào  như sau:

  • Có hóa đơn thuế GTGT hợp lệ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT tại khâu nhập khẩu.
  • Nếu giá trị hóa đơn mua hàng nhập khẩu trên 20 triệu đồng, cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Ngoại trừ các trường hợp sau:

  • Giá trị hàng nhập khẩu mỗi lần dưới 20 triệu đồng, hoặc hàng hóa mua theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng đã bao gồm thuế GTGT.
  • Chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản bên mua sang tài khoản bên bán qua các tổ chức thanh toán phải phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:

Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị giá trị gia tăng đầu vào

1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

Các trường hợp tổn thất không được bồi thường được khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm: thiên tai, hỏa hoạn, các trường hợp tổn thất không được bảo hiểm bồi thường, hàng hóa mất phẩm chất, quá hạn sử dụng phải tiêu hủy. Cơ sở kinh doanh phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp tổn thất không được bồi thường để khấu trừ thuế.

Theo quy định trên, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu sẽ được xem là thuế đầu vào khi doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT.

Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo Khoản 1 và Khoản 2 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã sửa đổi dựa trên các quy định trong Khoản 10 Điều 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC) như sau:

Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

3. Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ khi nào?

Thuế GTGT nhập khẩu sẽ không được khấu trừ nếu hàng hóa không dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thiếu chứng từ hợp pháp hoặc thuộc danh mục không được khấu trừ theo quy định. Việc hiểu rõ các trường hợp này giúp doanh nghiệp kê khai chính xác và tránh rủi ro khi quyết toán thuế. Cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé

Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được tính khấu trừ trong trường hợp nào?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu không được tính khấu trừ trong trường hợp nào?

Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế GTGT sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong các trường hợp được quy định tại Khoản 15 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC, bao gồm:

  • Hóa đơn GTGT không tuân thủ quy định pháp luật, ví dụ: không ghi rõ thuế GTGT (ngoại trừ trường hợp đặc biệt, khi hóa đơn GTGT ghi giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT);
  • Hóa đơn thiếu hoặc ghi sai các thông tin bắt buộc như tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, khiến không thể xác định người bán;
  • Hóa đơn thiếu hoặc ghi sai các thông tin bắt buộc như tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, khiến không thể xác định người mua (trừ trường hợp quy định tại Khoản 12 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC);
  • Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, bị tẩy xóa hoặc không có hàng hóa, dịch vụ kèm theo;
  • Hóa đơn ghi sai giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi.

4. Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

Việc tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa nhập khẩu là bước quan trọng để xác định số thuế phải nộp khi hàng hóa được thông quan. Số thuế GTGT được tính dựa trên giá tính thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu và các khoản phí liên quan theo quy định của pháp luật. Hiểu đúng cách tính thuế sẽ giúp doanh nghiệp chuẩn bị chính xác hồ sơ, tránh sai sót và đảm bảo nghĩa vụ tài chính với cơ quan thuế. Nội dung dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình và công thức tính thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định hiện hành.

Cách tính thuế VAT hàng nhập khẩu
Cách tính thuế VAT hàng nhập khẩu

4.1 Công thức tính

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT × Mức thuế suất GTGT

Theo Điều 7 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, giá tính thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu bao gồm:

Giá tính thuế GTGT = Giá tại cửa khẩu nhập đầu tiên + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)

Cụ thể:

  • Giá tại cửa khẩu nhập đầu tiên: là giá mua hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam.
  • Thuế nhập khẩu: được xác định bằng Giá tại cửa khẩu × Thuế suất nhập khẩu áp dụng cho từng loại hàng.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu hàng thuộc đối tượng chịu thuế): = (Giá tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu) × Thuế suất thuế TTĐB.
  • Thuế bảo vệ môi trường (nếu có): = Khối lượng hàng tính thuế × Mức thuế tuyệt đối cho từng đơn vị hàng hóa.

Như vậy, khác với cách tính thuế GTGT thông thường, đối với hàng nhập khẩu, giá tính thuế sẽ bao gồm nhiều yếu tố cộng thêm như thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường nếu phát sinh.

4.2 Thuế suất áp dụng cho hàng nhập khẩu

Căn cứ theo Điều 8 của Luật Thuế GTGT 2008, các mức thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu hiện hành gồm 3 mức: 0%, 5% và 10%.

Thông thường, theo quy định tại Thông tư số 83/2014/TT-BTC, thuế suất phổ biến nhất là 10%. Một số hàng hóa có tính đặc thù có thể áp dụng mức thuế 5%, trong khi mức 0% chỉ áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, không áp dụng cho hàng nhập khẩu.

5.  Thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ nộp cho cơ quan nào?

Khi nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp cần nắm rõ nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT). Vậy thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu phải nộp cho cơ quan nào? Câu trả lời này không chỉ ảnh hưởng đến quy trình thuế mà còn giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp lý trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Bài viết sẽ giải đáp vấn đề này, giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế chính xác.

Thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ nộp cho cơ quan nào?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ nộp cho cơ quan nào?

Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về nơi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu như sau:

Nơi nộp thuế

1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

2. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

2. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.

Theo đó, thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu sẽ được nộp tại cơ quan thuế địa phương nơi doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh.

Đối với người nộp thuế áp dụng phương pháp khấu trừ và có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc tại tỉnh, thành phố khác với nơi đóng trụ sở chính, thuế GTGT sẽ được nộp tại cả địa phương có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

Nếu doanh nghiệp hoặc hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp và có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính, hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ở tỉnh khác, họ phải kê khai và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu phát sinh ngoài tỉnh tại địa phương có cơ sở sản xuất hoặc nơi bán hàng vãng lai.

Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không cần nộp thuế GTGT tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ngoài tỉnh đã được kê khai và nộp thuế.

6. Hướng dẫn kê khai thuế GTGT nhập khẩu theo phương pháp khấu trừ

Kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu theo phương pháp khấu trừ là bước thiết yếu trong quy trình quản lý thuế của doanh nghiệp. Phương pháp này cho phép doanh nghiệp được trừ số thuế GTGT đã nộp khi làm thủ tục hải quan, từ đó giảm bớt nghĩa vụ thuế phải nộp cho Nhà nước. Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách kê khai thuế GTGT nhập khẩu theo phương pháp khấu trừ, giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy định và tối ưu hóa quy trình kê khai thuế.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phương pháp khấu trừ
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu theo phương pháp khấu trừ

Để kê khai thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu, kế toán cần dựa vào các tài liệu sau:

  • Chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thuế tại cảng.
  • Tài liệu hải quan cho  hàng nhập khẩu

Kế toán sẽ dựa trên các giấy tờ này để kê khai vào các chỉ tiêu 23, 24, 25 trên tờ khai thuế 01/GTGT:

Truy cập phần mềm HTKK, vào mục “Thuế Giá trị gia tăng”, chọn “Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)” và nhập dữ liệu vào các chỉ tiêu sau:

  • Chỉ tiêu 23: Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được xác định theo giá trên tờ khai hải quan.
  • Chỉ tiêu 24: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, là số thuế đã nộp ghi trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
  • Chỉ tiêu 25: Tổng số tiền thuế GTGT được khấu trừ, là số thuế GTGT đã nộp ghi trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý:

  • Để được khấu trừ, cần có chứng từ nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu. Vì vậy, khi kê khai vào chỉ tiêu 25, phải có Giấy nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu.
  • Nếu số tiền thuế GTGT trên tờ khai hải quan và Giấy nộp tiền thuế không khớp, kế toán cần kiểm tra nguyên nhân và liên hệ với cơ quan thuế để điều chỉnh.

7. Hàng hóa nhập khẩu nào không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT?

Không phải tất cả các mặt hàng nhập khẩu đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT). Theo quy định của pháp luật, có một số nhóm hàng hóa được miễn thuế hoặc không phải chịu thuế GTGT nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế hoặc phục vụ các mục tiêu chính sách đặc thù. Việc xác định chính xác các loại hàng hóa này là rất quan trọng để doanh nghiệp tránh việc kê khai sai, đảm bảo tuân thủ quy định và tối ưu hóa chi phí thuế. Nội dung dưới đây sẽ làm rõ các loại hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải chịu thuế GTGT theo quy định hiện hành.

Hàng hóa nhập khẩu nào không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Hàng hóa nhập khẩu nào không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

Khoản 19 Điều 5 Luật Thuế GTGT 2008 quy định các đối tượng không chịu thuế như sau:

Đối tượng không chịu thuế

….

19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

…..

Hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế GTGT trong các trường hợp sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ nhân đạo hoặc viện trợ không hoàn lại.
  • Hàng hóa nhập khẩu được dùng làm quà tặng cho các cơ quan, tổ chức sau:
    • Cơ quan nhà nước.
    • Tổ chức chính trị.
    • Tổ chức chính trị – xã hội.
    • Tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp.
    • Các tổ chức xã hội và tổ chức nghề nghiệp.
    • Đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo các mức quy định của Chính phủ.
  • Hàng hóa nhập khẩu là đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định miễn trừ ngoại giao.
  • Hàng hóa nhập khẩu được mang theo người theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Vậy nên, thuế GTGT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không? Nếu doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì có thể thực hiện khấu trừ. Kế toán cần nắm rõ các điều kiện, cách tính thuế GTGT khấu trừ cũng như quy trình kê khai để đảm bảo tuân thủ đúng quy định. Nếu cần tư vấn thêm, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE (+84) 932 383 089 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon