Bạn đang có ý định sinh sống hoặc làm việc tại một địa phương khác? Việc hiểu biết về thủ tục đăng ký tạm trú KT3 là điều cần thiết để bạn có thể hưởng đầy đủ các quyền lợi và nghĩa vụ của công dân tại địa phương đó. Bài viết này của AZTAX sẽ cung cấp cho bạn những hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký tạm trú KT3, bao gồm hồ sơ cần thiết, quy trình thực hiện và lưu ý quan trọng.
1. KT3 là gì?
KT3 là sổ tạm trú dài hạn do cơ quan có thẩm quyền tại các thành phố trực thuộc trung ương hoặc tỉnh cấp cho công dân khi họ đăng ký tạm trú dài hạn tại một địa phương khác với nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú.
Sổ KT3 không chỉ xác nhận địa chỉ tạm trú của cá nhân hoặc hộ gia đình mà còn giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý dân cư và nơi ở của cơ quan Nhà nước.
Sổ KT3 có hiệu lực trong 24 tháng kể từ ngày cấp. Sau thời gian này, nếu cá nhân hoặc hộ gia đình muốn tiếp tục cư trú tại địa phương, họ phải làm thủ tục gia hạn hoặc xin cấp lại sổ mới để đảm bảo quyền cư trú hợp pháp.
Xem thêm: Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024
2. Điều kiện để đăng ký tạm trú KT3
Để được cấp sổ tạm trú KT3, bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có giấy tờ tùy thân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân).
- Đã đăng ký hộ khẩu thường trú tại một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, nhưng hiện đang sinh sống tại địa phương khác.
- Sở hữu nhà ở hoặc đã mua đất tại tỉnh/thành phố nơi đăng ký tạm trú KT3.
- Nếu thuê, mượn nhà hoặc ở nhờ, cần có văn bản đồng ý của chủ nhà để thực hiện đăng ký tạm trú KT3.
- Đã sinh sống tại địa phương cần đăng ký KT3 ít nhất 30 ngày.
Xem thêm: Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?
Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn như thế nào?
3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú KT3 mới nhất
3.1 Thủ tục đăng ký tạm trú KT3 trực tiếp
Theo Điều 28 Luật Cư trú 2020, thủ tục đăng ký tạm trú KT3 trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền bao gồm các bước sau:
Hồ sơ cần chuẩn bị
- Tờ thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01 theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
- Trong trường hợp người đăng ký tạm trú chưa đủ độ tuổi thành niên thì cần phải có sự xác nhận đồng ý của người giám hộ, có thể là cha, mẹ (trừ trường hợp có văn bản đồng ý).
- Giấy tờ chứng minh quyền sử hữu hoặc sử dụng chỗ ở hợp pháp.
- Giấy tờ tùy thân cùng các tài liệu có liên quan.
Nộp Hồ Sơ:
Sau khi hoàn tất hồ sơ, người đăng ký phải nộp toàn bộ giấy tờ cần thiết đến cơ quan có thẩm quyền tại nơi đăng ký tạm trú.
Tiếp Nhận và Kiểm Tra Hồ Sơ:
- Hồ sơ hợp lệ: Cán bộ sẽ cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký.
- Hồ sơ thiếu sót: Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc có lỗi thông tin, cơ quan sẽ hướng dẫn người đăng ký sửa chữa hoặc bổ sung để hoàn thiện hồ sơ.
Thẩm Định và Cập Nhật:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về cư trú và thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.
Thông Báo Kết Quả:
Sau khi hoàn tất cập nhật, cơ quan sẽ thông báo cho người đăng ký về việc cập nhật thông tin tạm trú thành công. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan phải cung cấp văn bản nêu rõ lý do từ chối.
3.2 Thủ tục đăng ký tạm trú KT3 online
Để đăng ký tạm trú online, người dân có thể thực hiện theo các bước sau trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công Bộ Công an:
Truy vào đường dẫn sau: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/?home=1
Bước 2: Đăng ký tài khoản:
Nếu chưa có tài khoản, tạo tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Bước 3: Đăng nhập:
Sử dụng tài khoản đã đăng ký trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 4: Chọn mục “Thủ tục hành chính”:
Tìm và chọn mục “Thủ tục hành chính” để tiếp tục.
Bước 5: Tìm kiếm “Tạm trú”:
Nhập từ khóa “Tạm trú” vào ô tìm kiếm và chọn “Đăng ký tạm trú” từ kết quả hiển thị.
Bước 6: Nộp hồ sơ:
Chọn mục để nộp hồ sơ.
Bước 7: Điền thông tin:
Nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu hiển thị trên màn hình. Kết quả sẽ tự động hiện ra sau khi bạn chọn nơi đăng ký tạm trú.
Bước 8: Chọn thủ tục hành chính:
Chọn một trong hai mục tùy theo trường hợp của bạn và tải lên hồ sơ phù hợp:
- Đăng ký tạm trú lập hộ mới
- Đăng ký tạm trú vào hộ đã có
Bước 9: Chọn trường hợp cụ thể:
Nếu bạn đăng ký tạm trú KT3, chọn mục dành cho nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến.
Bước 10: Điền thông tin thêm:
Tiếp tục nhập thông tin yêu cầu trên màn hình.
Bước 11: Chọn hình thức nhận thông báo:
Chọn nhận kết quả qua email hoặc qua cổng dịch vụ công.
Bước 12: Xác nhận và gửi hồ sơ:
Nhấn cam kết về lời khai, kiểm tra lại thông tin và nhấn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi hồ sơ” để hoàn tất quy trình.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú KT2
Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú
4. Tại sao phải đăng ký tạm trú KT3?
Khi bạn sống tại một địa phương khác nơi thường trú, bạn phải thực hiện thủ tục làm KT3 – đó là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân. Việc này không chỉ giúp bảo đảm quyền lợi hợp pháp của bạn mà còn mang lại nhiều tiện ích khác. Khi đã đăng ký sổ tạm trú KT3, bạn có thể:
- Hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sử dụng nhà ở tại địa phương tạm trú.
- Đăng ký mới hoặc sang tên phương tiện giao thông như xe máy, ô tô,…
- Mua bán, sang tên, hoặc cho thuê nhà ở và bất động sản tại nơi tạm trú.
- Vay vốn tín chấp tại các ngân hàng hoặc công ty tài chính.
- Thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại địa phương tạm trú.
- Đăng ký sử dụng các dịch vụ như Internet, cáp, điện, nước,…
- Hoàn thiện các thủ tục liên quan đến đăng ký nhập học, bằng lái xe, bảo hiểm,…
Xem thêm: Các quy định về luật đăng ký tạm trú
5. Phân biệt KT1, KT2, KT3 và KT4
Các khái niệm KT1, KT2, KT3 và KT4 được hiểu như sau:
Hình thức cư trú | Khái niệm |
KT1 | Nơi đăng ký thường trú |
KT2 | Nơi đăng ký tạm trú dài hạn trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
KT3 | Nơi đăng ký tạm trú dài hạn ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đăng ký thường trú. |
KT4 | Nơi đăng ký tạm trú ngắn hạn ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi đăng ký thường trú |
6. Không làm thủ tục đăng ký tạm trú KT3 bị phạt bao nhiêu?
Theo Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, mức xử phạt đối với cá nhân hoặc hộ gia đình không thực hiện đăng ký sổ tạm trú KT3 như sau:
- Phạt từ 100.000 đến 300.000 đồng nếu không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú hoặc thường trú, hoặc không điều chỉnh thông tin trong Sổ hộ khẩu và Sổ tạm trú.
- Phạt từ 1 đến 2 triệu đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa sai lệch nội dung trong Sổ tạm trú, Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ cư trú khác.
- Phạt từ 2 đến 4 triệu đồng nếu khai man hoặc giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được cấp Sổ tạm trú, Sổ hộ khẩu hoặc đăng ký thường trú, tạm trú.
- Phạt từ 2 đến 4 triệu đồng nếu cho người khác đăng ký cư trú tại chỗ ở của mình nhằm vụ lợi hoặc khi người đăng ký thực tế không sinh sống tại địa chỉ đó.
Xem thêm: Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú theo quy định
7. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Với bề dày kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên giàu tâm huyết, AZTAX cam kết cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú hiệu quả và linh hoạt. Chúng tôi hiểu rằng quy trình xin thẻ tạm trú có thể phức tạp, vì vậy AZTAX đã tối ưu hóa quy trình nhằm mang lại sự thuận tiện tối đa, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc hoàn tất các thủ tục cần thiết.
Lý do bạn nên lựa chọn sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại AZTAX:
- Chuyên nghiệp và kinh nghiệm: AZTAX tự hào sở hữu đội ngũ chuyên viên dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực làm thẻ tạm trú, cam kết thực hiện quy trình một cách chuyên nghiệp và hiệu quả tối ưu.
- Tiết kiệm thời gian: Với quy trình đơn giản và linh hoạt, AZTAX giúp bạn tiết kiệm đáng kể thời gian, giảm thiểu các thủ tục phức tạp và rút ngắn thời gian hoàn tất thẻ tạm trú.
- Hỗ trợ tư vấn toàn diện: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chi tiết về các giấy tờ cần thiết và quy trình làm thẻ tạm trú, đảm bảo bạn hiểu rõ và chuẩn bị thông tin đầy đủ, chính xác.
- Đảm bảo chất lượng: AZTAX cam kết cung cấp thẻ tạm trú đạt chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và tiêu chuẩn của cơ quan chức năng.
- Dịch vụ khẩn cấp: Trong các tình huống cấp bách, AZTAX cung cấp dịch vụ xử lý thẻ tạm trú khẩn cấp, giúp bạn nhanh chóng nhận thẻ tạm trú khi cần thiết.
- Hỗ trợ chăm sóc khách hàng: Đội ngũ hỗ trợ khách hàng của AZTAX luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình làm thẻ tạm trú, đảm bảo bạn nhận được sự giúp đỡ kịp thời và chu đáo.
8. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Đăng Ký Tạm Trú
Theo các quy định mới, nhiều người có thể gặp khó khăn trong một số trường hợp đăng ký tạm trú. Dưới đây là một số vấn đề liên quan mà bạn có thể tham khảo.
8.1 KT3 Và Tạm Trú Khác Nhau Như Thế Nào?
Nơi tạm trú là khái niệm chung chỉ nơi công dân sinh sống và làm việc tại địa phương khác trong một khoảng thời gian nhất định nhưng không phải là nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú với cơ quan có thẩm quyền. Tạm trú bao gồm các trường hợp KT2, KT3 và KT4. Như vậy, KT3 là một khái niệm con nằm trong khái niệm tạm trú.
8.2 Sổ tạm trú KT3 còn hiệu lực không?
Kể từ ngày 01/07/2021, việc cấp mới và đổi sổ tạm trú sẽ ngừng áp dụng. Các sổ tạm trú đã cấp chỉ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022. Từ ngày 01/01/2023, sổ tạm trú sẽ hoàn toàn bị bãi bỏ.
Do đó, công dân không còn được cấp sổ tạm trú hay sổ KT3 mới. Thay vào đó, việc đăng ký tạm trú hoặc chỗ ở hợp pháp sẽ được thực hiện theo quy định mới tại Luật Cư trú 2020.
8.3 Lệ Phí Đăng Ký Tạm Trú KT3 Là Bao Nhiêu?
Theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC, lệ phí đăng ký tạm trú được quy định như sau:
Hình thức nộp | Nộp trực tiếp (VNĐ/lần) | Nộp trực tuyến (VNĐ/lần) |
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú theo cá nhân, hộ gia đình | 15.000 | 7.000 |
Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú theo danh sách | 10.000 | 5.000 |
8.4 Hủy bỏ đăng ký tạm trú KT3 như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú đối với trường hợp đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và không đúng đối tượng quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020.
- Trường hợp phức tạp, báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký tạm trú để xem xét ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hủy bỏ việc đăng ký tạm trú, cơ quan có thẩm quyền sẽ cập nhật việc hủy bỏ đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký và nêu rõ lý do hủy bỏ.
Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về thủ tục đăng ký tạm trú KT3. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên
Xem thêm: Thủ tục làm giấy tạm trú tạm vắng