Trình tự thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài

thu hoi giay phep lao dong

Người lao động nước ngoài sẽ bị thu hồi giấy phép lao động trong 2 trường hợp là chấm dứt hợp đồng lao động hoặc vi phạm quy định về lao động. Điều này nhằm đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và quy định về lao động nước ngoài, đồng thời bảo vệ quyền lợi cho cả người lao động và nhà tuyển dụng. Vậy trình tự thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu vấn đề này qua bài viết sau đây nhé!

1. Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài

Người lao động nước ngoài sẽ bị thu hồi giấy phép lao động trong 2 trường hợp: Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc vi phạm quy định về lao động. Doanh nghiệp phải chủ động thu hồi work permit sau khi người nước ngoài nghỉ việc trong vòng 15 ngày và phải làm thêm thủ tục xuất cảnh cho lao động nước ngoài.
cac truong hop thu hoi giay phep lao dong
Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định, thu hồi giấy phép lao động là quá trình mà cơ quan nhà nước thu lại giấy phép lao động đã được cấp cho người nước ngoài. Các trường hợp hồi giấy phép lao động như sau:

Trường hợp 1: Giấy phép lao động hết hiệu lực

  • Thời hạn giấy phép lao động đã hết.
  • Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động và không chuyển công ty khác tại Việt Nam.
  • Nội dung hợp đồng lao động và giấy phép lao động không khớp nhau.
  • Việc làm thực tế không khớp với giấy phép lao động.
  • Hợp đồng kinh tế hết hạn hoặc chấm dứt.
  • Có văn bản của phía nước ngoài ngừng cử lao động làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài chấm dứt hoạt động hoặc giải thể.

Ví dụ: 

  • Giấy phép hết hạn: Giấy phép lao động từ 15/09/2021 đến 14/09/2023 sẽ bị thu hồi từ 15/09/2023.
  • Chấm dứt hợp đồng: Hợp đồng từ 30/08/2021 đến 30/08/2022, khi kết thúc, giấy phép phải nộp lại nếu không tiếp tục làm việc.
  • Không khớp nội dung: Giấy phép là Giám đốc nhưng hợp đồng là Trưởng phòng, giấy phép sẽ bị thu hồi.
  • Sai việc làm thực tế: Giấy phép là chuyên gia tư vấn chiến lược nhưng thực tế làm nhà tạo mẫu tóc.
  • Hết hạn hợp đồng kinh tế: Hợp đồng hợp tác hết hạn, giấy phép lao động cũng bị thu hồi.
  • Văn bản ngừng cử: Công ty ngừng cử lao động sang Việt Nam, giấy phép sẽ bị thu hồi.
  • Doanh nghiệp giải thể: Công ty giải thể, lao động nước ngoài không còn nhu cầu làm việc, giấy phép bị thu hồi.

Trường hợp 2: Vi phạm quy định pháp luật

  • Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài vi phạm quy định về quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Ví dụ: Gian lận giấy tờ để thuê lao động dưới 18 tuổi hoặc chưa xóa án tích.

  • Người lao động nước ngoài không tuân thủ pháp luật, gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.

Ví dụ: Tham gia buôn bán chất cấm và bị truy tố và tịch thu giấy phép lao động.

2. Trình tự thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trình tự thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài như sau:

Điều 21. Trình tự thu hồi giấy phép lao động

1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này thì trong 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.

2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 Điều 20 Nghị định này thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo Mẫu số 13/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.

Vậy dựa theo quy định trên, trình tự thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài như sau:

  • Trong vòng 15 ngày sau khi giấy phép lao động hết hiệu lực, người sử dụng lao động phải thu hồi và nộp lại giấy phép lao động cho cơ quan cấp kèm lý do thu hồi.
  • Nếu người sử dụng lao động hoặc lao động nước ngoài vi phạm Nghị định 152/2020/NĐ-CP hoặc ảnh hưởng đến an ninh trật tự, Bộ hoặc Sở Lao động sẽ ra quyết định thu hồi và yêu cầu người sử dụng lao động nộp lại giấy phép.
  • Trong 5 ngày làm việc sau khi nhận giấy phép thu hồi, Bộ hoặc Sở Lao động sẽ gửi văn bản xác nhận việc thu hồi cho người sử dụng lao động.

3. Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài

Mỗi trường hợp thu hồi giấy phép lao động sẽ có quy trình khác nhau, nhưng về cơ bản, người sử dụng lao động thu hồi và nộp lại cho Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, hoặc Ban quản lý khu công nghiệp khu chế xuất tỉnh/thành phố. Cụ thể như sau:

trinh tu thu hoi giay phep lao dong
Trình tự thu hồi giấy phép lao động

3.1 Thủ tục thu hồi giấy phép lao động hết hiệu lực

  • Người sử dụng lao động chủ động thu hồi trong vòng 15 ngày kể từ khi giấy phép hết hiệu lực.
  • Khi nộp lại giấy phép, cần kèm theo văn bản nêu rõ lý do thu hồi hoặc lý do chưa thu hồi được. Hiện không có mẫu cụ thể cho văn bản này, nhưng cần bao gồm:
    • Thông tin doanh nghiệp: Tên, loại hình, tổng số lao động, số lao động nước ngoài, địa chỉ, số điện thoại, số giấy phép kinh doanh.
    • Thông tin người lao động: Họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, trình độ chuyên môn (nếu có), vị trí công việc, chức danh, hình thức làm việc, thời hạn làm việc.
    • Lý do thu hồi hoặc lý do chưa thu hồi được.

3.2 Thủ tục thu hồi giấy phép lao động khi vi phạm quy định hoặc ảnh hưởng đến an ninh trật tự

  • Việc thu hồi diễn ra khi Bộ/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp khu chế xuất phát hiện sai phạm trong quá trình kiểm tra và ra quyết định thu hồi.
  • Sau đó, tương tự trường hợp 1, người sử dụng lao động thu hồi và nộp lại giấy phép cho cơ quan có thẩm quyền.
mau so 13pli
Mẫu số 13/PLI -Mẫu công văn thu hồi giấy phép lao động

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản xác nhận việc thu hồi giấy phép lao động và gửi cho người sử dụng lao động.

4. Ý nghĩa của việc thu hồi giấy phép lao động

y nghia cua viec thu hoi giay phep lao dong
Ý nghĩa của việc thu hồi giấy phép lao động

Quy trình trả lại giấy phép lao động khi người nước ngoài nghỉ việc đóng vai trò quan trọng trong các thủ tục hành chính, đặc biệt khi có vi phạm trong quá trình tạm trú và làm việc tại Việt Nam. Chấm dứt quan hệ lao động với người nước ngoài được thực hiện thông qua việc trả lại giấy phép lao động. Thủ tục này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được nhiều rắc rối và thủ tục pháp lý trong tương lai, mà còn đặc biệt quan trọng khi người nước ngoài có các vi phạm khi tạm trú và làm việc tại Việt Nam.

Việc xin mẫu công văn trả lại giấy phép lao động nhằm chấm dứt trách nhiệm bảo lãnh của doanh nghiệp. Sau khi giấy phép lao động được thu hồi, doanh nghiệp thường sẽ tiến hành thủ tục xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài. Khi này, trách nhiệm bảo lãnh của doanh nghiệp cũng chấm dứt, đồng thời đảm bảo quy trình xuất cảnh được thực hiện đúng quy định. Thủ tục thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài không chỉ giúp giải quyết một cách thuận lợi quan hệ lao động với người nước ngoài mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý lao động nước ngoài một cách hiệu quả.

5. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm có giấy phép lao động hợp lệ và đúng loại công việc theo quy định. Người lao động cần tuân thủ luật lao động và các quy định về  cư trú. Các yếu tố như sức khỏe phù hợp, không có tiền án tiền sự, và các điều kiện khác cũng được xem xét. Quy trình này nhằm đảm bảo hoạt động lao động nước ngoài diễn ra hợp pháp và an toàn.

dieu kien nguoi lao dong nuoc ngoai lam viec tai viet nam
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 45/2019/QH14, các điều kiện đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xác định như sau:

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là những cá nhân có quốc tịch nước ngoài, và cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, và kinh nghiệm làm việc; đồng thời, phải có sức khỏe đáp ứng theo quy định của Bộ Y tế.
  • Không nằm trong thời kỳ chấp hành hình phạt, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
  • Cần có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ khi có quy định khác tại Điều 154 của Bộ luật Lao động Bộ luật 45/2019/QH14.

Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được bảo vệ bởi pháp luật Việt Nam, trừ khi có các quy định khác theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Mức xử phạt người nước ngoài không có giấy phép lao động

Phạt đối với người nước ngoài không có giấy phép lao động được quy định cụ thể như sau theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực lao động:

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng cho các trường hợp sau:

  • Không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận thuộc diện được miễn giấy phép lao động theo quy định.
  • Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận thuộc diện được miễn giấy phép lao động đã hết hạn.

Ngoài phạt tiền, người lao động nước ngoài cũng có thể bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

6. Dịch vụ làm giấy phép lao động AZTAX

AZTAX chuyên cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, giúp các doanh nghiệp và người lao động vượt qua mọi thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật, AZTAX cam kết mang đến giải pháp tối ưu, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.

AZTAX không chỉ là nơi cung cấp dịch vụ hồ sơ work permit mà còn là điểm đến để doanh nghiệp tìm kiếm giải pháp toàn diện về nhân sự. Chúng tôi không chỉ giúp quý khách hàng có được giấy phép mà còn đồng hành trong việc quản lý lao động, từ việc thực hiện báo cáo đến việc đào tạo nhân sự. Ở AZTAX, mỗi bước tiến của quý khách hàng không chỉ là một sự thành công của doanh nghiệp mà còn là động lực và niềm tự hào cho chúng tôi, khi chúng tôi được phục vụ và hỗ trợ quý khách trên hành trình phát triển và thành công của mình.

Trên đây là những nội dung liên quan đến việc thu hồi giấy phép lao động của người nước ngoài.  Qua bài viết này, hy vọng quý khách hàng sẽ thu được thông tin chi tiết về quy định pháp luật và được hướng dẫn cụ thể về trình tự thủ tục để đảm bảo tuân thủ các điều kiện mà pháp luật đề ra. Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn, có thắc mắc chưa rõ, hoặc cần sự hỗ trợ trong các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ với AZTAX để hỗ trợ nhiệt tình và nhanh chóng nhất.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon