Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú mất bao lâu?

Thời hạn giải quyết thường trú đăng ký thường trú mất bao lâu?

Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú là một yếu tố quan trọng mà bạn cần lưu ý khi thực hiện các thủ tục liên quan đến nơi cư trú chính thức của mình. Việc nắm rõ thời gian xử lý giúp bạn có sự chuẩn bị tốt nhất và tránh những rắc rối không cần thiết. Cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết về thời hạn giải quyết đăng ký thường trú và các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian này qua bài viết dưới đây nhé!

1. Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú mất bao lâu?

Theo quy định hiện hành, thời hạn giải quyết đăng ký thường trú là 15 ngày còn theo Luật Cư trú (sửa đổi) tối đa là 7 ngày (Khoản 3 Điều 22).
Thời hạn giải quyết thường trú đăng ký thường trú mất bao lâu?
Thời hạn giải quyết thường trú đăng ký thường trú mất bao lâu?

Để thực hiện đăng ký thường trú, công dân có thể lựa chọn một trong các cách sau:

  • Đăng ký trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc tại Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trong khu vực không có đơn vị hành chính cấp xã.
  • Đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, mang lại sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú 2024

Xem thêm: Mẫu đơn xin thường trú cho người nước ngoài

2. Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những gì?

Khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, công dân cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác để nộp cho cơ quan quản lý cư trú theo yêu cầu. Hồ sơ để đăng ký thường trú trong các trường hợp như sau:

(1) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của bạn

  • Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
    • Tờ khai thông tin cư trú (theo Mẫu CT01 được ban hành cùng với Thông tư 56/2021/TT-BCA).
    • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp. Trong trường hợp thông tin về quyền sở hữu đã có trong cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng ký cư trú hoặc trên dịch vụ công trực tuyến, cơ quan đăng ký cư trú có thể tự kiểm tra mà không yêu cầu công dân cung cấp thêm giấy tờ.

(2) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của bạn

  • Trong các trường hợp như vợ về sống cùng chồng, cha mẹ về sống cùng con, hoặc người sống cùng các thành viên gia đình gần gũi, hồ sơ cần bao gồm:
    • Tờ khai thông tin cư trú, ghi rõ ý kiến đồng ý của chủ hộ hoặc người sở hữu chỗ ở, nếu chưa có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
    • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân với chủ hộ hoặc các thành viên gia đình, trừ những trường hợp đã được xác nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia hoặc cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
    • Giấy tờ chứng minh tình trạng đặc biệt như khuyết tật nặng, người chưa thành niên cần sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ những trường hợp đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia.
  • Đối với những trường hợp đăng ký tại chỗ ở thuê, mượn hoặc ở nhờ, hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai thông tin cư trú, ghi rõ sự đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở cho thuê, mượn hoặc ở nhờ, nếu chưa có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
    • Hợp đồng cho thuê hoặc văn bản chứng thực việc cho mượn, cho ở nhờ đã được công chứng.
    • Giấy tờ chứng minh diện tích nhà ở phù hợp với quy định.

(3) Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

  • Đối với người hoạt động tôn giáo hoặc được chỉ định để quản lý hoạt động tại cơ sở tín ngưỡng, hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai thông tin cư trú, ghi rõ sự đồng ý của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
    • Giấy tờ chứng minh tư cách của người hoạt động tôn giáo hoặc là người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
    • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cơ sở có công trình phụ trợ là nhà ở.
  • Đối với trẻ em, người khuyết tật nặng, hoặc người không nơi nương tựa được đồng ý cho đăng ký tại cơ sở tín ngưỡng, hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai thông tin cư trú, ghi rõ ý kiến đồng ý của người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
    • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về đối tượng và cơ sở có công trình phụ trợ.

(4) Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc tại hộ gia đình nhận chăm sóc

  • Hồ sơ cần có:
    • Tờ khai thông tin cư trú, ghi rõ sự đồng ý của chủ hộ chăm sóc hoặc người sở hữu chỗ ở, nếu chưa có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
    • Văn bản đề nghị của cơ sở trợ giúp xã hội.
    • Giấy tờ chứng minh việc chăm sóc, nuôi dưỡng.

(5) Đăng ký thường trú trên phương tiện lưu động

  • Hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai thông tin cư trú, ghi rõ sự đồng ý của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền.
    • Giấy chứng nhận đăng ký và an toàn kỹ thuật của phương tiện hoặc văn bản xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện làm nơi cư trú.
    • Văn bản xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm thường xuyên đậu, đỗ phương tiện.

(6) Đăng ký thường trú tại đơn vị quân đội hoặc công an

  • Hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai thông tin cư trú.
    • Giấy giới thiệu của đơn vị quân đội hoặc công an, ghi rõ nội dung làm thủ tục đăng ký và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục thay đổi địa chỉ thường trú

3. Thủ tục đăng ký thường trú năm 2024

Thủ tục đăng ký thường trú năm 2024
Thủ tục đăng ký thường trú năm 2024

3.1 Thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp tại Công an cấp xã

Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.

Bước 2: Cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan công an xã, phường.

Bước 3: Khi nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra tính hợp pháp và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận sẽ cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả (theo mẫu CT04 Thông tư 56/2021/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu tài liệu, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện, sau đó cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung (mẫu CT05 Thông tư 56/2021/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan sẽ từ chối tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu từ chối (mẫu CT06 Thông tư 56/2021/TT-BCA).

Bước 4: Cá nhân hoặc tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định hiện hành.

Bước 5: Theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận, cá nhân hoặc tổ chức sẽ đến nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

3.2 Thủ tục đăng ký thường trú online trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Mục 2.

Bước 2: Bạn hãy truy cập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công an qua đường dẫn https://dichvucong.bocongan.gov.vn và thực hiện đăng nhập bằng tài khoản dịch vụ công.

Truy cập và đăng nhập tài khoản
Truy cập và đăng nhập tài khoản

Bước 3: Chọn vào Mục “Thủ tục hành chính” và tiếp tục Nhập cụm từ “thường trú” vào ô tìm kiếm hoặc là truy cập theo đường dẫn sau https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26360

Chọn mục "Thủ tục hành chính"
Chọn mục “Thủ tục hành chính”

Bước 4: Chọn vào mục “Nộp hồ sơ

Chọn " Nộp hồ sơ"
Chọn ” Nộp hồ sơ”

Bước 5: Tại đây bạn chọn tiếp Mục “thường trú

Chọn mục " Đăng ký thường trú"
Chọn mục ” Đăng ký thường trú”

Bước 6: Điền thông tin vào các trường dữ liệu có (*) theo yêu cầu

Lưu ý:

Tại “Cơ quan thực hiện”: Bắt buộc phải điền để được chọn thêm những mục khác

Tại mục " Cơ quan thực hiện" bắt buộc phải điền thông tin
Tại mục ” Cơ quan thực hiện” bắt buộc phải điền thông tin

Tại Mục “Thủ tục hành chính yêu cầu” và “Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú” cần lưu chọn nội dung tương ứng

Cần lưu chọn nội dung tương ứng
Cần lưu chọn nội dung tương ứng

Tại phần “Tài liệu đính kèm”: Cần điền hết các thông tin để có thể đính kèm hồ sơ

Bước 7: Chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và chọn vào mục “Ghi” hoặc “Ghi và gửi hồ sơ”.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký thường trú

4. Lệ phí đăng ký thường trú năm 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký thường trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Các nhóm đối tượng được miễn lệ phí đăng ký thường trú bao gồm:

Theo Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, một số đối tượng sẽ được miễn phí khi đăng ký tạm trú trong năm 2024, bao gồm:

  • Trẻ em được bảo vệ theo  Luật Trẻ em năm 2016.
  • Người cao tuổi theo Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ, được hưởng ưu đãi theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Dân tộc thiểu số sống ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân cư trú ở xã biên giới.
  • Công dân sống tại các huyện đảo, và những người thuộc diện hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Thanh niên từ 16 đến dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thời hạn giải quyết đăng ký thường trú và các bước cần thực hiện. Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc cần sự hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089. AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính một cách nhanh chóng và hiệu quả nhé!

 

5/5 - (5 bình chọn)
5/5 - (5 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon