Tài khoản 138 (Phải thu khác) – Nguyên tắc và cách hạch toán

Tài khoản 138 (Phải thu khác) - Nguyên tắc và cách hạch toán

Tài khoản 138 – Phải thu khác đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý các khoản phải thu và phải trả của doanh nghiệp. Tài khoản này giúp theo dõi, kiểm soát các giao dịch và đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính. Vậy tài khoản 138 là gì? Kết cấu và nội dung và cách hạch toán của tài khoản này như thế nào? Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

1. Tài khoản 138 là tài khoản gì?

Tài khoản 138 – Phải thu khác là một tài khoản trong hệ thống kế toán dùng để ghi nhận các khoản phải thu, phải trả không thuộc các khoản nợ phải thu và phải trả chính thức. Tài khoản này bao gồm các khoản phải thu từ nhân viên, các khoản phải trả cho các bên liên quan, cũng như các khoản phải thu, phải trả đang chờ xử lý hoặc chưa có quyết định cụ thể.

Tài khoản 138 là tài khoản gì
Tài khoản 138 là tài khoản gì

Việc quản lý tài khoản 138 giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về các khoản phải thu không thường xuyên, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc thu hồi nợ và giảm thiểu các rủi ro tài chính. Đồng thời, việc theo dõi kỹ lưỡng các khoản phải thu khác cũng giúp đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và hỗ trợ việc ra quyết định tài chính của doanh nghiệp.

2. Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 138 theo Thông tư 133

Áp dụng nguyên tắc kế toán tài khoản 138 giúp doanh nghiệp phản ánh đúng đắn tình trạng tài chính trong báo cáo tài chính, từ đó hỗ trợ quá trình ra quyết định về các biện pháp thu hồi nợ hoặc xử lý các khoản phải thu lâu ngày. Điều này cũng giúp cải thiện dòng tiền của doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro tài chính và tăng cường tính minh bạch trong hoạt động tài chính.

Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 138 theo Thông tư 133
Nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 138 theo Thông tư 133

Theo khoản 1 Điều 20 Thông tư 133/2016/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với Tài khoản 138 – Phải thu khác tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:

Điều 20. Tài khoản 138 – Phải thu khác

1. Nguyên tắc kế toán

1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng, Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau:

– Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;

– Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,… đã được xử lý bắt bồi thường;

Thứ nhất: Tài khoản 138 dùng để ghi nhận các khoản nợ phải thu không thuộc các tài khoản khác như Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng và Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ. Các nội dung chính của tài khoản này bao gồm:

  • Giá trị tài sản thiếu đã phát hiện nhưng chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý.
  • Khoản phải thu bồi thường vật chất do cá nhân hoặc tập thể gây ra, như mất mát, hư hỏng hàng hóa, tiền vốn, v.v.
  • Khoản cho bên khác mượn tài sản phi tiền tệ (không phải tiền cho vay).
  • Khoản đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất, kinh doanh chưa được phê duyệt và cần thu hồi.
  • Khoản chi hộ phải thu hồi, bao gồm phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, v.v.
  • Tiền lãi từ cho vay, cổ tức, và lợi nhuận từ đầu tư tài chính.
  • Số tiền hoặc tài sản cầm cố, thế chấp, ký quỹ tại các tổ chức khác.
  • Các khoản nợ phải thu khác không nằm trong các mục trên.

Thứ hai: Nguyên tắc kế toán đối với các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được quy định như sau:

  • Các khoản tiền và tài sản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược phải được theo dõi chặt chẽ và phải thu hồi kịp thời khi hết hạn. Nếu quá hạn thu hồi, doanh nghiệp có quyền trích lập dự phòng giống như đối với các khoản nợ khó đòi.
  • Doanh nghiệp cần theo dõi chi tiết các khoản này theo từng loại, đối tượng, kỳ hạn và nguyên tệ. Trong Báo cáo tài chính, các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng được phân loại là tài sản ngắn hạn, các khoản còn lại được phân loại theo tính thanh khoản giảm dần.
  • Tài sản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được ghi nhận theo giá đã ghi sổ kế toán. Khi thu hồi tài sản phi tiền tệ, ghi theo giá thu hồi. Nếu các khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền được nhận lại bằng ngoại tệ, cần đánh giá lại theo tỷ giá thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tài sản thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu (như bất động sản) không làm giảm giá trị tài sản mà chỉ theo dõi chi tiết trên sổ kế toán và thuyết minh trong báo cáo tài chính.
  • Đối với các khoản ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền nhận lại bằng ngoại tệ, cần đánh giá lại theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch.

Thứ 3: Khi phát hiện thiếu tài sản, doanh nghiệp phải truy tìm nguyên nhân và xác định người chịu trách nhiệm để có biện pháp xử lý cụ thể. Nếu chưa xác định được nguyên nhân, ghi nhận vào Tài khoản 1381 và chờ xử lý. Nếu nguyên nhân đã được xác định và có biên bản xử lý trong kỳ, ghi vào các tài khoản liên quan mà không qua Tài khoản 1381.

  • Hao hụt hoặc mất mát hàng tồn kho (ngoài hao hụt định mức trong quá trình thu mua) sau khi trừ số thu bồi thường, sẽ được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.
  • Đối với tài sản cố định thiếu sau kiểm kê, phần giá trị còn lại sau khi trừ bồi thường từ các tổ chức hoặc cá nhân có liên quan, sẽ được hạch toán vào chi phí khác của doanh nghiệp.

Thứ tư: Tổn thất từ các khoản nợ phải thu khó đòi, sau khi trừ số dự phòng đã trích lập, sẽ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tóm lại, nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 138 theo Thông tư 200 yêu cầu doanh nghiệp phải ghi nhận đầy đủ và chính xác các khoản phải thu, phải trả khác, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 – Phải thu khác

Kế toán cần nắm vững kết cấu và nội dung của tài khoản 138 để thực hiện công tác hạch toán một cách chính xác, từ đó đảm bảo tính chính xác và hợp lý trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời tạo dựng niềm tin với các nhà đầu tư, đối tác và cơ quan quản lý, góp phần xây dựng uy tín và tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp.

Kết cấu và nội dung phản ánh tk 138
Kết cấu và nội dung phản ánh tk 138

3.1 Nội dung phản ánh TK 138

Tài khoản 138 – Phải thu khác được sử dụng để ghi nhận các khoản nợ phải thu không nằm trong phạm vi của tài khoản 131 và 136. Theo Thông tư 200, tài khoản này phản ánh các khoản như sau:

  • Giá trị tài sản bị thiếu nhưng nguyên nhân chưa được xác định và đang chờ xử lý.
  • Các khoản phải thu bồi thường vật chất từ cá nhân hoặc tập thể do mất mát, hư hỏng tài sản đã được xử lý qua việc bồi thường.
  • Các khoản cho bên khác mượn tài sản phi tiền tệ (nếu là tiền mượn thì ghi trên TK 1283).
  • Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), sản xuất, kinh doanh chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng phải thu hồi.
  • Các khoản chi hộ phải thu hồi, bao gồm phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, và thuế từ các khoản nhận ủy thác xuất nhập khẩu (XNK).
  • Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, bao gồm chi phí cổ phần hóa, trợ cấp lao động thôi việc, hỗ trợ đào tạo lại.
  • Lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
  • Số tiền hoặc tài sản doanh nghiệp cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược tại các tổ chức khác theo quy định pháp luật.
  • Các khoản phải thu khác không thuộc các loại trên.

3.2 Kết cấu tài khoản 138

Bên Nợ Bên Có
  • Phản ánh giá trị tài sản thiếu đang chờ giải quyết;
  • Phải thu của cá nhân, tập thể (cả trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay;
  • Số tiền phải thu về phát sinh khi cổ phần hóa DN nhà nước;
  • Khoản phải thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư tài chính;
  • Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi lại, các khoản nợ phải thu khác;
  • Xem xét lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam).
  • Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các TK liên quan theo quyết định trong biên bản xử lý;
  • Kết chuyển các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa DN nhà nước;
  • Số tiền đã thu được của các khoản nợ phải thu khác.
  • Xem xét lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam)
Số dư: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được của DN.

Lưu ý: Tài khoản phải thu khác – 138 có thể có số dư bên Có, điều này phản ánh trường hợp số tiền đã thu được lớn hơn số phải thu trong những tình huống cụ thể.

Tài khoản 331 – Phải thu khác bao gồm các tài khoản cấp 2 sau:

  • TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: Ghi nhận giá trị tài sản thiếu đang chờ xử lý. Khi doanh nghiệp phát hiện thiếu hụt tài sản, cần truy tìm nguyên nhân và người chịu trách nhiệm để xử lý. Tài khoản 1381 chỉ được sử dụng khi nguyên nhân mất mát hoặc hư hỏng tài sản chưa xác định. Nếu nguyên nhân đã được xác định và có biên bản xử lý trong kỳ, thì hạch toán trực tiếp vào các tài khoản liên quan, không qua TK 1381.
  • TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh các khoản phải thu liên quan đến cổ phần hóa, bao gồm chi phí cổ phần hóa, trợ cấp lao động thôi việc, và hỗ trợ đào tạo lại.
  • TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược: Thể hiện số tiền hoặc giá trị tài sản (ngoại trừ tài sản cố định) mà doanh nghiệp sử dụng để cầm cố, thế chấp, ký quỹ hoặc ký cược tại các tổ chức, doanh nghiệp khác theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp cần quản lý chi tiết từng khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ và ký cược theo loại hình, đối tượng, kỳ hạn và nguyên tệ. Khi lập báo cáo tài chính, các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng sẽ được xếp vào tài sản ngắn hạn, còn các khoản từ 12 tháng trở lên sẽ là tài sản dài hạn, trừ trường hợp báo cáo tài chính lập theo nguyên tắc thanh khoản giảm dần.
  • TK 1388 – Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu ngoài phạm vi của các tài khoản như 131, 133, 136, 1381, 1385, bao gồm cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi, và bồi thường do mất tiền, tài sản.

4. Phương pháp hạch toán tài khoản 138 – Phải thu khác

Để thực hiện công tác hạch toán tài khoản 138 chính xác và hiệu quả, kế toán cần hiểu rõ các phương pháp hạch toán liên quan đến tài khoản này. Mỗi loại giao dịch có cách thức ghi nhận và xử lý riêng biệt, tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể.

Phương pháp hạch toán tài khoản 138 phải thu khác
Phương pháp hạch toán tài khoản 138 phải thu khác

4.1 Đối với tài sản thiếu chờ xử lý (Tài khoản 1381)

Tài sản thiếu chờ xử lý bao gồm các tài sản bị mất mát hoặc thiếu hụt nhưng chưa xác định được nguyên nhân và cần phải chờ quyết định từ cấp có thẩm quyền để xử lý. Dưới đây là cách hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý trong một số trường hợp cụ thể:

Tài sản cố định hữu hình trong sản xuất kinh doanh

Khi phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình nhưng chưa xác định được nguyên nhân và đang chờ xử lý, ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của tài sản)
  • Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141) (Giá trị hao mòn)
  • Có TK 211 – Tài sản cố định (2111) (Nguyên giá)

Tài sản cố định hữu hình phục vụ phúc lợi: Khi phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân

Trường hợp ghi giảm tài sản cố định, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn)
  • Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi (Giá trị còn lại)
  • Có TK 211 – Tài sản cố định (2111) (Nguyên giá)

Trường hợp phản ánh giá trị còn lại của tài sản thiếu, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
  • Có TK 3532 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Cả hai trường hợp trên, khi có quyết định xử lý tài sản thiếu, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Cá nhân/tổ chức phải bồi thường)
  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương)
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt sau khi trừ bồi thường)
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần giá trị còn lại ghi vào tổn thất)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1381)

Khi kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, vật tư, hàng hóa,… hoặc có sai lệch so với sổ phụ ngân hàng

Khi chưa xác định rõ nguyên nhân và cần chờ xử lý, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
  • Có TK 111 – Tiền mặt (Thiếu tiền kiểm kê)
  • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Sai lệch so với sổ phụ ngân hàng)
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Thiếu hàng trực tiếp đưa vào sử dụng)
  • Có các TK 152, 153, 155, 156,… (Thiếu hàng trong kho)

Khi có biên bản xử lý từ cấp có thẩm quyền, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112 (Số tiền bồi thường nộp lại)
  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Bồi thường trừ vào lương)
  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (Bồi thường từ cá nhân/tổ chức)
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường)
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị thiếu ghi vào tổn thất)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

4.2 kế toán đối với cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Tài khoản 1386)

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược là các khoản tiền hoặc tài sản mà doanh nghiệp sử dụng để đảm bảo nghĩa vụ tại các tổ chức, doanh nghiệp khác theo các quy định pháp luật trong các quan hệ kinh tế.

Hạch toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược trong một số trường hợp cụ thể:

  • Khi doanh nghiệp sử dụng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng để ký cược, ký quỹ:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386)
    • Có Tài khoản 111 – Tiền mặt hoặc Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Khi doanh nghiệp mang hàng tồn kho hoặc tài sản khác đi cầm cố:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386)
    • Có các Tài khoản 152, 155, 156,…
  • Khi doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định để cầm cố:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386) (Giá trị còn lại)
    • Nợ Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn lũy kế)
    • Có Tài khoản 211 – Tài sản cố định (Nguyên giá)
  • Khi doanh nghiệp nhận lại tiền ký quỹ, ký cược:
    • Nợ Tài khoản 111, 112
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386)
  • Khi doanh nghiệp nhận lại hàng tồn kho hoặc tài sản khác đã mang đi cầm cố:
    • Nợ các Tài khoản 152, 155, 156…
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386)
  • Khi doanh nghiệp nhận lại tài sản cố định đã mang đi cầm cố:
    • Nợ Tài khoản 211 – Tài sản cố định (Nguyên giá ban đầu)
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386) (Giá trị còn lại)
    • Có Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn lũy kế)
  • Khi doanh nghiệp vi phạm cam kết và bị phạt, trừ vào tiền ký quỹ, ký cược:
    • Nợ Tài khoản 811 – Chi phí khác (Số tiền bị trừ)
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386)
  • Khi doanh nghiệp sử dụng khoản ký quỹ, ký cược để thanh toán cho người bán:
    • Nợ Tài khoản 331 – Phải trả người bán
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1386)

4.3 Đối với phải thu khác (Tài khoản 1388)

Các khoản phải thu khác trong doanh nghiệp bao gồm những khoản như cho vay, mượn tạm thời, và lãi đến hạn chưa thu. Kế toán cần theo dõi chi tiết từng khoản theo từng đối tượng cụ thể. Dưới đây là cách hạch toán các khoản phải thu khác trong một số trường hợp:

  • Đối với các khoản cho mượn tài sản phi tiền tệ:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
    • Có các Tài khoản 152, 153, 155, 156,…
  • Đối với các khoản cho vay tạm thời không tính lãi:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
    • Có Tài khoản 111, 112 (số tiền cho vay, mượn tạm thời không lãi)
  • Đối với các khoản chi hộ cho bên thứ ba hoặc khoản phải thu khác:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
    • Có các Tài khoản liên quan
  • Kế toán giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu tại bên nhận ủy thác: Các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác (phí ngân hàng, giám định, vận chuyển…), ghi:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)
    • Nợ Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (trừ vào tiền nhận từ bên giao ủy thác)
    • Có các Tài khoản 111, 112…
  • Khi doanh nghiệp ủy thác thanh toán hoặc bù trừ khoản đã chi hộ:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112
    • Nợ Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
  • Xác định lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112 (số đã thu)
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) (số chưa thu)
    • Có Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
  • Khi thu tiền các khoản nợ phải thu khác:
    • Nợ Tài khoản 111 – Tiền mặt
    • Nợ Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
  • Khi xác định nguyên nhân và người chịu trách nhiệm về tài sản thiếu:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) (số bồi thường)
    • Nợ Tài khoản 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
    • Nợ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (sau khi trừ số thu bồi thường)
    • Có các Tài khoản 111, 112 (số tiền thiếu hụt)
    • Có các Tài khoản 151, 152, 153, 155, 156… (vật tư, hàng hóa thiếu)
    • Có Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (trường hợp hàng mua không qua kho)
  • Khi xử lý nợ phải thu không thu hồi được:
    • Nợ Tài khoản 111 – Tiền mặt (số bồi thường của cá nhân, tổ chức)
    • Nợ Tài khoản 334 – Phải trả người lao động (bồi thường trừ lương)
    • Nợ Tài khoản 299 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (bù đắp bằng dự phòng)
    • Nợ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý (6422) (thiệt hại lớn hơn số bồi thường và dự phòng)
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
  • Khi bán khoản phải thu cho công ty mua bán nợ:
    • Nợ các Tài khoản 111, 112 (số tiền thu từ bán nợ)
    • Nợ Tài khoản 299 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
    • Nợ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý (6422) (chênh lệch giá gốc nợ và số tiền thu được)
    • Có Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
  • Khi thu hồi chi phí đầu tư không được phê duyệt:
    • Nợ Tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)
    • Có các Tài khoản 241, 642… (giảm các chi phí tương ứng)

4.4 Đánh giá lại các khoản phải thu khác có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán

Khi doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính, các khoản phải thu khác có gốc ngoại tệ sẽ được điều chỉnh theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng mà doanh nghiệp giao dịch thường xuyên:

  • Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán, hạch toán:
    • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381, 1386, 1388)
    • Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
  • Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán, hạch toán:
    • Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
    • Có TK 138 – Phải thu khác (1381, 1386, 1388).

5. Câu hỏi liên quan đến tài khoản 138 – Phải thu khác

Trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp, kế toán thường đối mặt với một số thử thách khi xử lý tài khoản 138. Cùng theo dõi các giải pháp dưới đây để nâng cao hiểu biết, tối ưu hóa hiệu quả công việc và giảm thiểu rủi ro khi làm việc với tài khoản này.

Câu hỏi liên quan đến tk 138
Câu hỏi liên quan đến tk 138

Câu hỏi 1. Doanh nghiệp phát hiện thiếu tài sản cố định trong quá trình kiểm kê kho thì hạch toán thế nào?

Cụ thể: Ngày 01/11/2024, trong quá trình kiểm kê kho, công ty phát hiện thiếu một máy móc phục vụ sản xuất. Máy móc này có nguyên giá là 50 triệu đồng, đã khấu hao lũy kế là 35 triệu đồng và giá trị còn lại của tài sản là 15 triệu đồng. Do chưa xác định được nguyên nhân thiếu, kế toán sẽ thực hiện các bút toán như sau:

Hạch toán nghiệp vụ:

  • Nợ TK 1381 – Phải thu khác: 15 triệu đồng (phần giá trị còn lại của tài sản).
  • Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định: 35 triệu đồng (giá trị hao mòn đã ghi nhận).
  • Có TK 211 – Tài sản cố định: 50 triệu đồng (nguyên giá tài sản).

Đồng thời, kế toán cần ghi giảm tài sản cố định hữu hình trên sổ chi tiết TSCĐ.

Ý nghĩa: Bút toán này giúp ghi nhận việc thiếu hụt tài sản cố định và chuyển giá trị còn lại của tài sản vào tài khoản Phải thu khác (TK 1381) để chờ xử lý. Điều này giúp duy trì tính chính xác trong sổ sách tài sản cố định của công ty.

Câu hỏi 2. Doanh nghiệp chuyển nhầm tiền thanh toán cho nhà cung cấp thì hạch toán thế nào?

Cụ thể: Công ty đã chuyển 15 triệu đồng để thanh toán cho nhà cung cấp, nhưng do sai sót trong thông tin tài khoản, số tiền này đã bị hoàn lại. Kế toán cần tiến hành ghi sổ theo các bút toán dưới đây:

Khi thực hiện chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp:

  • Nợ TK 1388 – Phải thu khác: 15 triệu đồng (tiền đã chuyển sai tài khoản).
  • Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng: 15 triệu đồng (tiền đã chuyển đi).

Khi ngân hàng hoàn lại tiền do sai thông tin tài khoản:

  • Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng: 15 triệu đồng (tiền hoàn lại từ ngân hàng).
  • Có TK 1388 – Phải thu khác: 15 triệu đồng (hoàn tiền vào tài khoản phải thu khác).

Ý nghĩa: Bút toán này ghi nhận việc chuyển nhầm tiền cho nhà cung cấp và sau đó nhận lại số tiền đó từ ngân hàng. Việc sử dụng tài khoản Phải thu khác giúp theo dõi và xử lý các giao dịch cần phải điều chỉnh lại, đảm bảo tính chính xác trong các nghiệp vụ kế toán

Như vậy, Qua các câu hỏi trên, AZTAX đã giúp kế toán viên nắm vững quy trình xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến tài khoản 138 – Phải thu khác. Đồng thời, việc hạch toán chính xác giúp công ty quản lý tài sản cố định hiệu quả, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định kế toán hiện hành.

Trên đây là toàn bộ thông tin về tài khoản 138 – Phải thu khác mà AZTAX đã tổng hợp. Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho bạn. Để đảm bảo hạch toán chính xác và xử lý hiệu quả các nghiệp vụ liên quan đến TK 138, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0932.383.089 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.

5/5 - (9 bình chọn)
5/5 - (9 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon