Thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh chi tiết nhất

Thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh chi tiết nhất

Sang tên giấy phép kinh doanh là quy trình quan trọng để chuyển nhượng quyền sở hữu doanh nghiệp từ một cá nhân hoặc tổ chức sang người khác. Để nắm rõ hơn về quy trình này, hãy cùng AZTAX khám phá các bước và yêu cầu cụ thể qua bài viết dưới đây!

1. Các trường hợp sang tên giấy phép kinh doanh

Trước hết, bạn cần nắm rõ các tình huống cần thay đổi thành viên, chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật, được quy định tại các Điều 49, 50, 52, 53, 54 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Các trường hợp sang tên giấy phép kinh doanh
Các trường hợp sang tên giấy phép kinh doanh

Dưới đây là bảng tổng hợp các trường hợp phổ biến cần thực hiện việc sang tên trên Giấy phép kinh doanh:

Loại công ty Trường hợp thay đổi Luật quy định
Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên
  • Thay đổi chủ sở hữu công ty
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Điều 53 Luật Doanh nghiệp 2020: Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Thay đổi thành viên
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020: Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Công ty cổ phần
  • Chỉ thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Điều 50 Luật Doanh nghiệp 2020: Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
Công ty hợp danh
  • Thay đổi/thêm thành viên hợp danh
  • Thay đổi thành viên góp vốn
  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật
  • Điều 49 Luật Doanh nghiệp 2020: Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
  • Thay đổi chủ doanh nghiệp trong trường hợp bán, tặng hoặc chủ doanh nghiệp chết
  • Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020: Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Sang tên người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Điều 62 Luật Doanh nghiệp 2020: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Hộ kinh doanh cá thể
  • Thay đổi chủ hộ kinh doanh
  • Thay đổi thành viên hộ gia đình
  • Thừa kế hộ kinh doanh
  • Điều 90 Luật Doanh nghiệp 2020: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Khi thay đổi danh sách thành viên công ty hoặc chủ sở hữu, công ty cũng cần điều chỉnh vốn điều lệ hoặc tỷ lệ vốn góp theo quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Nếu giảm vốn, doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán đầy đủ nghĩa vụ tài chính và nợ tồn đọng. Trong trường hợp tăng vốn, công ty cần có sự chấp thuận của cơ quan đăng ký kinh doanh và thực hiện thủ tục đăng ký chính xác.

Xem thêm: Lợi ích của giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp

Xem thêm: Giấy phép kinh doanh là gì?

Xem thêm: Số giấy phép kinh doanh là gì?

2. Những trường hợp không thể sang tên giấy phép kinh doanh

Các trường hợp doanh nghiệp không thể sang tên giấy phép kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm:

  • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do vi phạm quy định.
  • Doanh nghiệp đang trong giai đoạn giải thể.
  • Có yêu cầu từ Tòa án, Cơ quan thi hành án, Cơ quan điều tra theo Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13.
  • Doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
Những trường hợp không thể sang tên giấy phép kinh doanh
Những trường hợp không thể sang tên giấy phép kinh doanh

Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tiếp tục thông báo thay đổi nếu thực hiện các điều sau:

  • Khắc phục vi phạm theo yêu cầu của Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Hoàn tất thủ tục đổi giấy phép kinh doanh để giải thể theo quy định.
  • Được sự chấp thuận của các bên liên quan.
  • Doanh nghiệp đã chuyển trạng thái từ “Không còn hoạt động” sang “Đang hoạt động”.

3. Hồ sơ sang tên giấy phép kinh doanh gồm những gì?

Khi công ty đủ điều kiện sang tên giấy phép kinh doanh, bạn có thể chuẩn bị hồ sơ đăng ký và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu các thành phần hồ sơ cần thiết cho từng loại hình doanh nghiệp:

Hồ sơ sang tên giấy phép kinh doanh gồm những gì?
Hồ sơ sang tên giấy phép kinh doanh gồm những gì?

3.1 Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên hợp danh và góp vốn

Theo Điều 49 và Khoản 2 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên hợp danh và thành viên góp vốn bao gồm:

Trường hợp thay đổi Thành phần hồ sơ
Phần vốn góp và tỷ lệ góp vốn
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện công ty theo pháp luật ký.
  • Danh sách thành viên với chữ ký của thành viên thay đổi (không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn).
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh chuyển nhượng.
  • Văn bản chấp thuận đầu tư nước ngoài (nếu có).
Thêm/Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (có chữ ký của người đại diện công ty theo pháp luật).
  • Danh sách thành viên hợp danh theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2020 (không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên hợp danh mới.

3.2 Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần

Theo Điều 50 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH và công ty cổ phần bao gồm:

  • Thông báo thay đổi người đại diện có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện mới được bổ nhiệm.
  • Nghị quyết/quyết định về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên).
  • Nghị quyết và biên bản họp của Hội đồng thành viên (công ty TNHH).

Đối với công ty cổ phần:

  • Nghị quyết/quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (nếu thay đổi nội dung Điều lệ công ty).
  • Nghị quyết/quyết định và biên bản họp của Hội đồng quản trị (nếu không thay đổi nội dung Điều lệ công ty).

Trong các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 12 Luật Doanh nghiệp, nghị quyết/quyết định và biên bản họp Hội đồng thành viên sẽ được thay thế bằng văn bản xác nhận tình trạng của người đại diện mới.

3.3 Hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Danh sách giấy tờ cần thiết khi thay đổi thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. AZTAX đã tổng hợp cho từng trường hợp cụ thể như sau:

Thành phần hồ sơ Trường hợp thay đổi thành viên
Thành viên mới dẫn đến tăng vốn Do chuyển nhượng phần vốn góp Do thừa kế Do thành viên không thực hiện cam kết góp vốn Do tặng cho phần vốn góp Do sử dụng phần vốn góp để trả nợ Do quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Danh sách thành viên (có chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi)
Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên χ χ
Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới χ χ χ χ χ
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức χ
Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) χ χ
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất chuyển nhượng χ χ χ χ χ χ
Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp χ χ χ χ χ χ
Hợp đồng tặng cho phần vốn góp χ χ χ χ χ χ
Hợp đồng về việc vay nợ và các giấy tờ thể hiện việc sử dụng phần vốn góp để trả nợ χ χ χ χ χ χ
Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty χ χ χ χ χ χ
Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp χ χ χ χ χ

3.4 Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Dưới đây là danh sách hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, theo Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Thành phần hồ sơ Trường hợp thay đổi chủ sở hữu
Chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho cá nhân/tổ chức Theo quyết định cơ quan có thẩm quyền Do thừa kế Do tặng cho toàn bộ phần vốn góp Do quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty
Bản sao giấy tờ pháp lý của người nhận chuyển nhượng (cá nhân hoặc tổ chức)
Bản sao Điều Lệ sửa đổi, bổ sung của công ty
Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn góp χ χ χ χ
Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) χ
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty χ χ χ χ
Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế χ χ χ χ
Hợp đồng tặng cho phần vốn góp χ χ χ χ
Nghị quyết, quyết định về việc chia, tách công ty χ χ χ χ
Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 201 Luật Doanh nghiệp χ χ χ χ
Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp χ χ χ χ
Nghị quyết, quyết định về việc thông qua hợp đồng hợp nhất/sáp nhập công ty. χ χ χ χ

3.5 Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

Khi chủ doanh nghiệp tư nhân bán, tặng cho doanh nghiệp, hoặc trong trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân qua đời, hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu được quy định tại Điều 54 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, có chữ ký của người bán, người tặng cho, người mua, người nhận tặng, hoặc người thừa kế.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân mua, nhận tặng, hoặc người thừa kế.
  • Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh việc mua bán, tặng cho, hoặc thừa kế doanh nghiệp.
  • Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trong trường hợp chủ doanh nghiệp qua đời).

Tóm lại, hồ sơ sang tên giấy phép kinh doanh bao gồm thông báo thay đổi, giấy tờ pháp lý của người nhận chuyển nhượng, và các nghị quyết hoặc quyết định liên quan. Đảm bảo chuẩn bị đầy đủ tài liệu sẽ giúp quy trình diễn ra suôn sẻ.

Xem thêm: Ngân hàng nào cho vay giấy phép kinh doanh?

4. Thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh

Theo Khoản 1 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bạn phải đăng ký sang tên giấy phép kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ khi có thay đổi. Sau khi chuẩn bị hồ sơ, bạn có thể nộp qua một trong hai phương thức sau:

Thủ tục sang tên trên giấy phép kinh doanh
Thủ tục sang tên trên giấy phép kinh doanh

4.1 Đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Nếu bạn cần hỗ trợ chuyên nghiệp từ nhân viên có kinh nghiệm, hãy thực hiện quy trình sau khi đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh:

Nếu bạn muốn nhận sự hỗ trợ chuyên nghiệp từ nhân viên có kinh nghiệm, hãy thực hiện quy trình đăng ký kinh doanh như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ và lệ phí

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ trao giấy biên nhận và hẹn lịch trả kết quả.

Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới

Nếu hồ sơ được duyệt, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3 ngày. Nếu không, cơ quan sẽ gửi thông báo lý do từ chối và yêu cầu sửa đổi nếu cần.

4.2 Đăng ký Online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Để tiết kiệm thời gian và giảm bớt thủ tục giấy tờ, bạn có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua hệ thống của Nhà nước. Thực hiện theo năm bước sau:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ điện tử

Kê khai đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu, sau đó scan và chuyển đổi thành văn bản điện tử đúng định dạng quy định.

Bước 2: Truy cập Cổng thông tin Quốc gia

Đăng nhập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ bằng Tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số. Tìm dịch vụ công tại tỉnh/thành phố nơi đăng ký và chọn “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp”.

Bước 3: Kê khai thông tin

Điền thông tin vào hồ sơ đăng ký theo hướng dẫn, đảm bảo chính xác và đầy đủ thông tin cá nhân. Bạn có thể cập nhật số điện thoại trên giấy phép trong hồ sơ này.

Bước 4: Đính kèm tài liệu và thực hiện ký xác nhận

Tải lên các văn bản điện tử đã chuẩn bị và sử dụng chữ ký số để xác thực hồ sơ.

Bước 5: Thanh toán lệ phí và nhận biên nhận

Hoàn tất hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi biên nhận và giấy phép kinh doanh mới qua Cổng thông tin quốc gia.

Lưu ý: Hồ sơ ủy quyền phải có giấy tờ theo Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và thông tin đăng ký phải chính xác như hồ sơ bản giấy.

Nhìn chung, thủ tục sang tên giấy phép kinh doanh yêu cầu bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình. Đảm bảo tuân thủ các quy định về thời gian và giấy tờ sẽ giúp quá trình chuyển nhượng diễn ra thuận lợi.

5. Dịch vụ sang tên giấy phép kinh doanh của AZTAX

Dịch vụ sang tên giấy phép kinh doanh của AZTAX
Dịch vụ sang tên giấy phép kinh doanh của AZTAX

AZTAX với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, thuế, và luật, là đơn vị hàng đầu tại Việt Nam về hỗ trợ thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh. Quy trình dịch vụ của chúng tôi gồm các bước sau:

  • Tư vấn miễn phí: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi cung cấp thông tin chi tiết và tư vấn về quy trình và yêu cầu thay đổi người đứng tên trên giấy phép kinh doanh.
  • Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ: Chúng tôi giúp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định mới nhất của Nhà nước.
  • Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền: Chúng tôi đại diện làm việc với cơ quan chức năng để hoàn thành thủ tục nhanh chóng và hiệu quả.
  • Theo dõi và bàn giao kết quả: Sau khi hoàn tất, chúng tôi theo dõi các cập nhật từ cơ quan quản lý và bàn giao giấy chứng nhận cho khách hàng.

Dịch vụ sang tên giấy phép kinh doanh của AZTAX cung cấp hỗ trợ từ tư vấn đến chuẩn bị hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng, đảm bảo quy trình chuyển nhượng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.

Trên đây AZTAX đã chia sẽ những thông tin về Sang tên giấy phép kinh doanh. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Sang tên giấy phép kinh doanh là một quá trình quan trọng và phức tạp nếu bạn cần hỗ trợ và tư vấn thêm hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi sẵn sàng giúp bạn giải quyết mọi thắc mắc và đảm bảo rằng thủ tục chuyển nhượng được thực hiện thuận lợi.

6. Các câu hỏi thường gặp về sang tên giấy phép kinh doanh

6.1 Điều kiện để làm người đứng tên trên giấy phép kinh doanh là gì?

Để đứng tên trên giấy phép kinh doanh của một công ty (cổ phần hoặc TNHH), bạn cần là người đại diện pháp luật theo Điều lệ công ty và giữ chức danh quản lý được quy định. Bạn có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài, nhưng công ty phải có ít nhất một người đại diện cư trú tại Việt Nam. Nếu chỉ có một người đại diện, khi xuất cảnh, người đó phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ tại Việt Nam. Tòa án có thể chỉ định người đại diện pháp luật trong trường hợp đặc biệt.

6.2 Thời gian sang tên giấy phép kinh doanh là bao lâu?

Theo Khoản 1 Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, chủ doanh nghiệp phải thông báo sang tên giấy phép kinh doanh trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.

6.3 Một người có thể đứng tên bao nhiêu công ty?

Hiện tại, pháp luật không giới hạn số lượng công ty mà một cá nhân có thể đứng tên, miễn là thông tin và hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.

6.4 Nhờ người đứng tên giấy phép kinh doanh có bị phạt không?

Pháp luật không cho phép nhờ đứng tên hộ trên giấy đăng ký kinh doanh. Theo Điều 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của thông tin trong hồ sơ đăng ký. Nếu thông tin người đứng tên không khớp, công ty có thể bị phạt từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng theo Điều 43 Nghị định số 122/2021/NĐ-CP và phải khắc phục bằng cách đăng ký thay đổi thông tin kê khai.

Xem thêm: Mẫu công văn xin trích lục hồ sơ

Xem thêm: Hình ảnh giấy phép kinh doanh mới nhất

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon