Mức phạt đăng ký tạm trú muộn là bao nhiêu?

Mức phạt đăng ký tạm trú muộn là bao nhiêu?

Việc đăng ký tạm trú là một yêu cầu pháp lý bắt buộc đối với công dân khi chuyển đến nơi ở mới. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ thời gian và quy trình đăng ký, dẫn đến việc bị phạt đăng ký tạm trú muộn. Trong bài viết này, AZTAX sẽ chia sẻ chi tiết về các mức phạt đăng ký tạm trú muộn và thời gian trễ bao lâu thì sẽ bị phạt. Nắm rõ thông tin này sẽ giúp bạn tránh được các rắc rối pháp lý và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật. Cùng AZTAX tìm hiểu nhé!

1. Mức phạt đăng ký tạm trú muộn là bao nhiêu?

Nếu bạn không tuân thủ quy định về việc đăng ký tạm trú, bạn sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 144/2021/NĐ-CP. Mức phạt cho hành vi đăng ký tạm trú muộn đối với cá nhân sẽ từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Còn trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm này thì sẽ chịu mức phạt tiền cao nhất là 2.000.000 đồng.

Mức phạt đăng ký tạm trú muộn là bao nhiêu?
Mức phạt đăng ký tạm trú muộn là bao nhiêu?

Xem thêm: Ở bao lâu phải đăng ký tạm trú?

2. Khi nào công dân phải đăng ký tạm trú?

Trong cuộc sống hàng ngày, việc di chuyển và thay đổi chỗ ở là điều không thể tránh khỏi đối với nhiều người dân. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ về quy định pháp luật liên quan đến việc đăng ký tạm trú khi sinh sống tại nơi khác ngoài nơi thường trú. Vậy, khi nào công dân cần phải đăng ký tạm trú?

Khi nào công dân phải đăng ký tạm trú?
Khi nào công dân phải đăng ký tạm trú?

Theo Điều 27 của Luật Cư trú 2020, các điều kiện để đăng ký tạm trú được quy định như sau:

  • Công dân sinh sống tại nơi ở hợp pháp nằm ngonmài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, khi đến đó để làm việc, học tập, hoặc vì mục đích khác trong thời gian từ 30 ngày trở lên, cần phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể được gia hạn nhiều lần sau đó.
  • Công dân không được phép đăng ký tạm trú mới tại các địa điểm được quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020.

Như vậy, công dân cư trú tại nơi ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên, phải tuân thủ quy định về đăng ký tạm trú.

Xem thêm: Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?

3. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm những giấy tờ gì?

Dựa trên khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú 2020Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên, tờ khai phải có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc là người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý riêng.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, sẽ bao gồm như sau:
    • Giấy tờ xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất, do cơ quan có thẩm quyền cấp (có thông tin về nhà ở).
    • Giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành (áp dụng cho các công trình cần cấp phép xây dựng và đã hoàn thành xây dựng).
    • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc các giấy tờ liên quan đến việc hóa giá, thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
    • Hợp đồng mua nhà ở, giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà từ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
    • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng, thừa kế, góp vốn, hoặc đổi nhà theo quy định pháp luật.
    • Giấy tờ về nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, hoặc nhà ở, đất ở được cấp cho cá nhân, hộ gia đình.
    • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính xác nhận quyền sở hữu nhà đã có hiệu lực pháp luật.
    • Giấy xác nhận của UBND cấp xã hoặc cấp huyện (nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) về nhà ở, đất ở không tranh chấp, nếu không có các giấy tờ nêu trên.
    • Giấy tờ chứng minh phương tiện thuộc sở hữu dùng để ở, đăng ký, đăng kiểm phương tiện; hoặc giấy xác nhận của UBND về việc phương tiện được sử dụng để ở.
    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, hoặc cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp.
    • Giấy tờ do cơ quan, tổ chức cấp, chứng minh việc sử dụng, chuyển nhượng nhà ở trên đất do cơ quan, tổ chức giao.

Khi đăng ký tạm trú, dù tại cơ quan Công an hay trực tuyến qua cổng dịch vụ công, bạn sẽ được cung cấp mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Vì vậy, để đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ chứng minh nơi đăng ký là chỗ ở hợp pháp và văn bản đồng ý nếu người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên mà không có ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ trên tờ khai.

4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú

4.1 Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ cần chuẩn bị

Để đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Nếu bạn chưa đủ tuổi vị thành niên, tờ khai này cần phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý từ trước.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Theo Điều 5 của Nghị định 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ này bao gồm:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc các tài sản liên quan trên đất.
    • Hợp đồng mua bán, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn hoặc là đổi nhà ở.
    • Văn bản cho thuê, cho mượn hoặc cho ở nhờ.
    • Giấy tờ từ cơ quan hoặc tổ chức có xác nhận của người đứng đầu về việc cấp, sử dụng hoặc chuyển nhượng nhà ở.

Nộp hồ sơ:

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại Công an xã, nơi dự kiến tạm trú.

Thời gian giải quyết:

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ xem xét và cập nhật thông tin tạm trú vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký. Nếu bị từ chối, cơ quan phải cung cấp lý do bằng văn bản.

(Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

4.2 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên Công Dịch vụ công

Để đăng ký tạm trú trực tuyến, người dân có thể thực hiện các bước sau qua Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an:

Bước 1: Truy cập và đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an bằng cách truy cập đường dẫn: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/ và thực hiện đăng nhập.

Truy cập và đăng nhập
Truy cập và đăng nhập

Bước 2: Vào mục “Đăng ký tạm trú“. Tại đây, chọn “Khai báo thông tin về cư trú đối với những người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú” trong phần “Thủ tục hành chính“.

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh chóng, người dùng có thể thực hiện các bước sau => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => chọn mức độ dịch vụ công phù hợp và nhấn “Tìm kiếm“.

Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện
Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện

Bước 3: Nhấn vào mục “Nộp hồ sơ” để tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

Bước 4: Hoàn thiện thông tin trong “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu đã quy định, bao gồm các mục như:

  • Cơ quan thực hiện
  • Thủ tục hành chính yêu cầu
  • Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú
  • Thông tin đề nghị
  • Hồ sơ đính kèm
  • Thông tin để nhận thông báo về tình trạng và kết quả giải quyết hồ sơ

Người dùng cần phải điền đầy đủ từng mục theo thứ tự từ trên xuống dưới. Khi hoàn thành một mục thì mới tiếp tục điền những mục tiếp theo.

 

Khai báo thông tin về cư trú
Khai báo thông tin về cư trú

Các trường hợp có dấu (*) bắt buộc phải nhập.

Lưu ý:

  • Trong mục “Thông tin đề nghị” cần ghi chi tiết địa chỉ tạm trú (bao gồm số nhà, đường phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc).
  • Mục “Nội dung đề nghị” sẽ được tự động điền dựa trên các thông tin bạn đã khai báo ở các bước trước đó.
Hoàn thiện thông tin
Hoàn thiện thông tin

Người dùng cần tải lên hồ sơ tại mục hồ sơ đính kèm, bao gồm các giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu thông tin này đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối và chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú, hoặc đã có bản điện tử trên dịch vụ công khác, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự kiểm tra và không yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ.

Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ và kết quả giải quyết”, bạn có thể chọn nhận thông báo và kết quả qua email, cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp. Cuối cùng, tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.”

Bước 5: Gửi hồ sơ bằng cách nhấn “Ghi” để lưu và “Gửi hồ sơ” để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú trực tuyến.

Bước 6: Để kiểm tra lại hồ sơ, chọn mục “Tài khoản“, sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem tại mục “Hồ sơ“.

Người dân có thể nộp hồ sơ qua các cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ Công an, hoặc Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú. Hồ sơ sẽ được tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). Thời gian xử lý hồ sơ khoảng 03 ngày làm việc.

4.3 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên VNeID

Bắt đầu từ ngày 01/01/2024, người dân có thể thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến thông qua ứng dụng định danh điện tử VNeID. Đây là một phương pháp thuận tiện giúp bạn thông báo việc tạm trú đến cơ quan chức năng mà không cần phải trực tiếp đến nơi. Để thực hiện việc này, bạn cần nâng cấp tài khoản VNeID lên mức độ 2 để tận dụng đầy đủ các tính năng của ứng dụng và làm theo các bước sau:

Bước 1: Bạn hãy mở ứng dụng VNeID trên điện thoại và đăng nhập vào tài khoản của bạn. Tại giao diện chính, chọn mục “Thủ tục hành chính“, sau đó bạn chọn vào mục “Thông báo lưu trú“.

Chọn mục “Thủ tục hành chính” và sau đó chọn “Thông báo lưu trú”
Chọn mục “Thủ tục hành chính” và sau đó chọn “Thông báo lưu trú”

Bước 2: Nhấp vào “Tạo mới yêu cầu” và kiểm tra lại các thông tin cá nhân của bạn. Tiếp theo, chọn “Địa chỉ cơ quan” nơi bạn dự định tạm trú và điền đầy đủ các thông tin cần thiết, đặc biệt là các trường có dấu (*) là thông tin bắt buộc. Sau khi hoàn tất, bạn hãy nhấn vào mục “Tiếp tục“.

Điền thông tin người lưu trú
Điền thông tin người lưu trú

Bước 3: Chuyển đến mục “Thông tin cơ sở lưu trú” và chọn “Loại hình cơ sở lưu trú” phù hợp với nơi bạn đang ở. Nhấn vào mục “Tiếp tục” để xác nhận thông tin.

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận rằng “Các thông tin bạn vừa nhập sẽ không thể thay đổi. Bạn có xác nhận muốn tiếp tục“?

Nếu thông tin đã chính xác, bạn hãy chọn vào mục “Xác nhận“.

Nếu muốn kiểm tra lại thông tin, chọn “Kiểm tra lại“.

Bước 4: Nếu cần đăng ký thêm người lưu trú khác, chọn vào mục “Thêm người lưu trú” và nhập các thông tin của họ. Đánh dấu vào ô “Người thông báo là người lưu trú”. Sau đó, điền đầy đủ những thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú. Nhấn “Lưu” để lưu lại các thông tin.

Bước 5: Cuối cùng, nhấn vào mục  “Gửi yêu cầu” để hoàn thành quá trình đăng ký tạm trú trực tuyến qua VNeID. Bạn sẽ nhận được mã xác nhận và có thể theo dõi trạng thái hồ sơ của mình trực tiếp trên ứng dụng này.

Với các bước trên, bạn có thể dễ dàng đăng ký tạm trú online tại nhà thông qua ứng dụng VNeID.

Khi thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến qua ứng dụng VNeID, người dân cần lưu ý những điểm sau để quá trình diễn ra thuận lợi:

Tuân thủ đúng các yêu cầu cần thiết:

    • Để đảm bảo quá trình đăng ký suôn sẻ, hãy chắc chắn rằng bạn đã hiểu rõ các hướng dẫn trên ứng dụng và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, như Căn cước công dân và thông tin về địa chỉ nơi bạn sẽ tạm trú.

Giải quyết nhanh chóng các vấn đề nảy sinh: Trong quá trình điền thông tin, có thể xảy ra một số trục trặc. Nếu gặp phải bất kỳ vấn đề nào, bạn nên liên hệ ngay với bộ phận hỗ trợ trực tuyến để được hướng dẫn kịp thời, giúp quá trình đăng ký diễn ra mượt mà.

Đảm bảo bảo mật thông tin cá nhân: Ứng dụng VNeID cam kết bảo vệ dữ liệu cá nhân của người dùng. Do đó, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng khi cung cấp thông tin cá nhân và sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú trực tuyến trên ứng dụng này.

5. Lệ phí đăng ký tạm trú năm 2024 mới nhất?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 thì có mức thu phí như sau:

  • Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.

Theo Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, trong năm 2024, một số nhóm đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện đăng ký cư trú, cụ thể bao gồm:

  • Trẻ em được bảo vệ theo quy định của Luật Trẻ em năm 2016.
  • Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Các cá nhân có công với cách mạng và thân nhân của họ theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
  • Các dân tộc thiểu số sống tại các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân cư trú thường xuyên tại các xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo và những người thuộc hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Thanh niên độ tuổi từ 16 đến dưới 18 mồ côi cả cha lẫn mẹ.

6. Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký tạm trú?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Cư trú 2020 về xóa đăng ký tạm trú như sau:

Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký tạm trú?
Những trường hợp nào sẽ bị xóa đăng ký tạm trú?

Người đã đăng ký tạm trú có thể bị hủy đăng ký trong các trường hợp sau:

  • Qua đời hoặc có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc tử vong.
  • Có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú.
  • Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú trong thời gian từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại địa điểm khác.
  • Đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho thôi quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch hoặc là có quyết định hủy bỏ nhập quốc tịch.
  • Được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú.
  • Kết thúc hợp đồng thuê, mượn, ở nhờ tại chỗ ở nhưng không đăng ký tạm trú tại nơi khác.
  • Quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp đã được chuyển cho người khác, trừ khi chủ sở hữu mới cho phép tiếp tục ở lại.
  • Nơi đăng ký tạm trú bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc phương tiện đã bị xóa đăng ký.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về phạt đăng ký tạm trú muộn sẽ như thế nào?.Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé!

5/5 - (3 bình chọn)
5/5 - (3 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon