Quy định mức phạt chậm nộp thuế môn bài mới nhất 2025

Quy định mức phạt nộp chậm thuế môn bài mới nhất 2025

Phạt nộp chậm thuế môn bài là vấn đề mà nhiều cá nhân, doanh nghiệp vô tình gặp phải do chưa nắm rõ thời hạn và quy định pháp luật hiện hành. Mức phạt có thể dao động từ vài trăm nghìn đến hàng chục triệu đồng, ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí hoạt động và uy tín với cơ quan thuế. Bên cạnh đó, việc chậm nộp còn có thể kéo theo nhiều rủi ro pháp lý không đáng có. Đừng để những sai sót nhỏ khiến bạn phải trả giá lớn, cùng AZTAX tìm hiểu ngay cách tránh phạt và xử lý đúng khi quá hạn!

1. Mức phạt tiền đối với hành vi chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế môn bài 2025?

Chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế môn bài đúng thời hạn là hành vi vi phạm quy định pháp luật về thuế và có thể bị xử phạt hành chính tùy theo mức độ vi phạm. Trong năm 2025, mức phạt tiền đối với các hành vi này đã được quy định rõ ràng nhằm tăng cường tính tuân thủ của người nộp thuế. Dưới đây là chi tiết về các mức phạt cụ thể mà cá nhân, tổ chức cần lưu ý để tránh rơi vào tình huống bị xử lý không mong muốn.

Mức phạt tiền đối với hành vi chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế môn bài 2025 là bao nhiêu
ư Mức phạt tiền đối với hành vi chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế môn bài 2025 là bao nhiêu

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP  quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Theo quy định hiện hành, mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp hoặc không nộp hồ sơ khai thuế môn bài năm 2025 được quy định như sau:

  • Trường hợp chậm nộp hoặc không nộp hồ sơ khai thuế môn bài: Tùy thuộc vào thời gian chậm trễ và việc có phát sinh nghĩa vụ thuế hay không, cá nhân hoặc tổ chức vi phạm có thể bị xử phạt với số tiền lên đến 25.000.000 đồng.
  • Trường hợp số tiền phạt cao hơn số thuế phải nộp: Nếu mức phạt tính theo quy định lớn hơn số thuế phát sinh trong hồ sơ khai thuế, thì số tiền phạt tối đa sẽ không vượt quá số thuế phải nộp. Tuy nhiên, mức xử phạt tối thiểu trong trường hợp này không được thấp hơn mức trung bình trong khung xử phạt từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Ngoài hình thức xử phạt tiền, cá nhân hoặc tổ chức vi phạm còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục như: bắt buộc nộp đủ số thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước và hoàn thiện hồ sơ khai thuế theo quy định.

Lưu ý: Theo khoản 4, Điều 7, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt tiền nêu trên chỉ áp dụng cho tổ chức. Nếu đối tượng vi phạm là hộ kinh doanh hoặc cá nhân, mức phạt sẽ chỉ bằng 50% mức xử phạt áp dụng đối với tổ chức.

2. Quy định về mức phạt thuế môn bài

Quy định về mức phạt thuế môn bài là nội dung mà các cá nhân, tổ chức kinh doanh cần đặc biệt lưu ý để tránh những rủi ro pháp lý không mong muốn. Khi vi phạm nghĩa vụ kê khai hoặc nộp thuế môn bài, người nộp thuế có thể bị xử phạt hành chính với các mức tiền cụ thể tùy theo mức độ và thời gian chậm trễ. Dưới đây là tổng hợp chi tiết các mức xử phạt theo quy định mới nhất năm 2025, giúp bạn chủ động tuân thủ và tránh mất tiền oan vì những sai sót nhỏ trong thủ tục thuế.

Quy định mức phạt thuế môn bài
Quy định mức phạt thuế môn bài

2.1 Trường hợp chậm nộp tờ khai thuế môn bài

Theo quy định hiện hành, việc chậm nộp tờ khai thuế môn bài sẽ bị xử phạt theo các mức như sau:

  • Hình thức cảnh cáo: Áp dụng đối với trường hợp chậm nộp từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ theo quy định.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Áp dụng khi nộp chậm từ 01 đến 30 ngày so với thời hạn quy định.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Nếu trễ hạn từ 31 đến 60 ngày, người nộp thuế sẽ phải chịu mức phạt trong khoảng này.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: Áp dụng đối với các trường hợp vi phạm nghiêm trọng hơn, được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Nếu nộp hồ sơ sau hơn 90 ngày kể từ thời hạn cuối cùng và có phát sinh nghĩa vụ thuế, nhưng người nộp thuế đã hoàn thành việc nộp thuế và tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra hoặc lập biên bản vi phạm.

Ngoài tiền phạt, cá nhân và tổ chức chậm nộp tờ khai thuế môn bài phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước, nếu việc chậm nộp dẫn đến phát sinh số thuế cần nộp.

Bên cạnh việc nộp phạt, người vi phạm còn phải bổ sung hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau:

  • Không nộp tờ khai thuế nhưng không có số thuế phải nộp.
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết khi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

2.2 Trường hợp chậm nộp tiền thuế môn bài

Mức phạt cho việc nộp thuế chậm được tính theo công thức sau:

Tiền phạt = Số thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày trễ hạn

Trong đó, số ngày trễ hạn được tính từ ngày tiếp theo của hạn nộp thuế, bao gồm cả ngày lễ và Tết theo quy định pháp luật.

Ví dụ cụ thể: Giả sử, một công ty phải nộp thuế môn bài cho năm 2021 với số tiền là 30.000.000 đồng, và hạn cuối để nộp là 31/01/2021. Tuy nhiên, công ty đã nộp muộn vào ngày 10/02/2021. Vậy số ngày trễ hạn là 10 ngày. Mức phạt sẽ được tính như sau:

30.000.000 đồng x 0,03% x 10 ngày = 90.000 đồng

Vậy công ty sẽ phải trả thêm 90.000 đồng tiền phạt do nộp thuế muộn.

2.3 Trường hợp không nộp thuế môn  bài

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 109/2013/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 49/2016/NĐ-CP, các hành vi vi phạm liên quan đến việc nộp thuế sẽ bị xử phạt như sau:

  • Hình thức cảnh cáo: Áp dụng đối với trường hợp cá nhân, tổ chức không thực hiện đúng theo yêu cầu về việc nộp tiền phí, thuế do cơ quan chức năng thông báo.
  • Mức phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền phí, thuế gian lận hoặc trốn nộp nếu có hành vi cố ý lẩn tránh nghĩa vụ nộp phí, thuế theo quy định của pháp luật:
    • Đối với cá nhân, mức phạt tối đa có thể lên đến 50 triệu đồng.
    • Đối với tổ chức, mức phạt tối đa được quy định là 100 triệu đồng (theo điểm a, khoản 5, Điều 3, Nghị định 109/2013/NĐ-CP).
  • Ngoài hình thức phạt tiền, cá nhân hoặc tổ chức vi phạm còn bị buộc nộp lại toàn bộ số tiền phí, thuế đã gian lận hoặc trốn tránh nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước.

3. Thời hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế môn bài

Thời hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế môn bài
Thời hạn nộp tờ khai thuế và tiền thuế môn bài

3.1 Nộp tờ khai thuế môn bài

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài được quy định như sau:

  • Đối với người nộp thuế môn bài (ngoài hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập, bao gồm cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh, hoặc khi có sự thay đổi, bổ sung đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, cần phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài muộn nhất là ngày 30 tháng 01 của năm sau khi thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Nếu trong năm có thay đổi về vốn, người nộp thuế môn bài phải hoàn thành hồ sơ khai thuế môn bài trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo khi có sự thay đổi về vốn.
  • Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, họ không cần nộp hồ sơ khai thuế môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa vào hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để tính toán số tiền thuế môn bài phải nộp, sau đó sẽ thông báo cho người nộp thuế môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

3.2 Nộp tiền thuế môn bài

Căn cứ khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế môn bài như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, thuế trước bạ, thuế môn bài

9. thuế môn bài:

a) Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn thuế môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp thuế môn bài như sau:

b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp thuế môn bài như sau:

c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Theo quy định, thời hạn nộp thuế môn bài vào ngày 30/01 hằng năm. Ngoài ra, người nộp thuế môn bài cũng cần lưu ý các quy định sau:

  • Doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa được thành lập thông qua việc chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể, bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh trực thuộc. Sau khi kết thúc thời gian miễn thuế môn bài ( năm thứ tư từ ngày thành lập), thời hạn nộp thuế môn bài được quy định như sau:
    • Nếu kết thúc miễn thuế môn bài trong 6 tháng đầu năm: Cần nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 của năm kết thúc thời gian miễn.
    • Nếu kết thúc miễn thuế môn bài trong 6 tháng cuối năm: Thời gian nộp thuế môn bài là ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo sau năm kết thúc thời gian miễn.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động và sau đó quay lại hoạt động, thời gian nộp thuế môn bài phụ thuộc vào thời gian quay lại hoạt động:
    • Nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng đầu năm: Nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 của năm quay lại hoạt động.
    • Nếu hoạt động trở lại trong 6 tháng cuối năm: Thời gian nộp thuế môn bài là ngày 30 tháng 01 của năm liền kề năm quay lại hoạt động.

4. Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2025

Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2025
Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2025

4.1 Đối tượng phải nộp thuế môn bài 2025

Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ các trường hợp miễn thuế được quy định về các trường hợp được miễn thuế môn bài

4.2 Đối tượng được miễn nộp thuế môn bài

Các đối tượng được miễn thuế môn bài  :

  • Doanh nghiệp thành lập theo các quy định hiện hành của pháp luật.
  • Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
  • Những đơn vị sự nghiệp được hình thành theo quy định của pháp luật.
  • Các tổ chức kinh tế trực thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, cũng như đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Các tổ chức khác tham gia hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh trực thuộc những tổ chức đã nêu ở trên (nếu có).
  • Cá nhân, hộ kinh doanh và nhóm cá nhân tham gia hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh.

5. Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025

Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025
Hướng dẫn nộp thuế môn bài online 2025

Bước 1: Truy cập địa chỉ: https://thuedientu.gdt.gov.vn

Bước 2: Đăng nhập hệ thống bằng tài khoản dành cho doanh nghiệp.

Bước 3: Sau khi đăng nhập, nhấn vào mục “Nộp thuế”, tiếp theo chọn ngân hàng sẽ thực hiện việc thanh toán, rồi bấm “Tiếp tục” để sang bước tiếp theo.

Bước 4: Nhập đầy đủ thông tin vào tờ khai nộp thuế môn bài năm 2024.

Lưu ý quan trọng trong bước này:

  • Loại tiền thanh toán: chọn VND (Việt Nam đồng).
  • Trích từ tài khoản số: chọn số tài khoản ngân hàng đã chọn ở bước 3 – hệ thống sẽ tự động hiển thị tài khoản liên kết để trích nộp.
  • Thông tin cơ quan thuế quản lý: hệ thống sẽ tự hiển thị theo thông tin của doanh nghiệp.

Tiếp theo, kéo xuống phần “Loại thuế” => chọn “Thuế nội địa”.

Bước 5: Trong phần “Các loại thuế khác“, nhấn “Lựa chọn”, sau đó chọn phương thức nộp theo tờ khai (không chọn quyết định hoặc thông báo vì chưa có).

Chọn loại tờ khai là:

  • 01/LPMB – Tờ khai thuế môn bài (Thông tư 80/2021/TT-BTC)
  • Ở phần kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo, chọn hình thức nộp theo năm với mã kỳ là 00/CN/YYYY. Ví dụ: nộp cho năm 2025 thì điền 00/CN/2025.

Dựa vào mức thuế môn bài theo bậc thuế đã xác định, nhập số tiền phải nộp, ví dụ doanh nghiệp thuộc bậc 2 thì ghi 2.000.000 đồng.
Tại trường Ghi chú, bạn cần nhập nội dung: “thuế môn bài năm 2024” để ghi rõ mục đích nộp.

Trong phần “Thông tin các khoản nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN)”, hãy thực hiện theo các bước sau:

  • Đầu tiên, lựa chọn Mục 2850 – đây là mã quy định dành cho thuế quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
  • Tiếp theo, bấm vào nút “Tra cứu” để hệ thống hiển thị danh sách các Tiểu mục thu tương ứng.
    Chọn đúng Tiểu mục phù hợp với mức thuế môn bài mà doanh nghiệp bạn cần nộp theo quy định hiện hành.
  • Dựa theo bậc thuế môn bài đã được xác định từ trước, bạn tiến hành nhập đúng số tiền phải nộp. Ví dụ: nếu doanh nghiệp thuộc bậc 2, bạn sẽ nhập số tiền là 2.000.000 đồng.
  • Tại trường Ghi chú, điền nội dung: “Nộp thuế môn bài cho năm 2024” để hệ thống xác định đúng khoản thu.

Bước 6: Nhấn “Hoàn thành”, kiểm tra lại tất cả thông tin đã điền => Nhấn nút “Ký và nộp” để thực hiện nộp thuế.

Bước 7: Sau khi nộp thành công, để tra cứu giấy nộp tiền:

  • Truy cập lại mục “Nộp thuế” => chọn “Tra cứu giấy nộp tiền”
  • Lọc và tìm theo ngày lập giấy nộp tiền (chính là ngày bạn thực hiện thao tác nộp thuế).

6. Mức thu thuế môn bài của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có hoạt động kinh doanh?

Mức thu thuế môn bài năm 2025 của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có hoạt động kinh doanh?
Mức thu thuế môn bài năm 2025 của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có hoạt động kinh doanh?

6.1 Đối với tổ chức

Mức thu thuế môn bài đối với các tổ chức như sau:

  • Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư vượt quá 10 tỷ đồng: mức thuế là 3.000.000 đồng mỗi năm.
  • Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: mức thuế là 2.000.000 đồng mỗi năm.
  • Với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác: mức thuế là 1.000.000 đồng mỗi năm.

Một số lưu ý quan trọng:

  • Mức thuế môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc điều lệ của hợp tác xã. Nếu doanh nghiệp không có vốn điều lệ thì sẽ căn cứ theo số vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc trong quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
  • Trường hợp các tổ chức nêu tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 của Thông tư 302/2016/TT-BTC có sự điều chỉnh về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, thì mức thu thuế môn bài của năm kế tiếp sẽ được xác định dựa vào số vốn của năm liền trước đó.
  • Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được thể hiện bằng ngoại tệ trong các giấy tờ đăng ký kinh doanh hoặc đầu tư, thì sẽ được quy đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá mua vào tại ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế mở tài khoản, tại thời điểm nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

6.2 Đối với cá nhân, hộ gia đình

Áp dụng cho cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ như sau:

  • Trường hợp doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: nộp 1.000.000 đồng/năm.
  • Trường hợp doanh thu từ trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: nộp 500.000 đồng/năm.
  • Trường hợp doanh thu từ trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: nộp 300.000 đồng/năm.

Lưu ý:

Đối với cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình (không bao gồm cho thuê tài sản):

  • Căn cứ xác định mức nộp thuế môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề, không bao gồm doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản.
  • Trường hợp mới bắt đầu kinh doanh sau khi ngừng hoặc giải thể và không xác định được doanh thu năm trước, thì áp dụng doanh thu ước tính dựa theo quy mô, ngành nghề và khu vực tương đương, theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Đối với cá nhân có tài sản cho thuê :

  • Mức thu thuế môn bài dựa vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân từ các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế.
  • Nếu tại một địa điểm có nhiều hợp đồng thuê, tổng doanh thu từ các hợp đồng tại địa điểm đó sẽ là cơ sở tính thuế.
  • Trường hợp phát sinh hợp đồng cho thuê tại nhiều địa điểm, thì phải xác định riêng doanh thu của từng nơi để làm căn cứ tính thuế cho từng địa điểm.
  • Với hợp đồng cho thuê có thời hạn nhiều năm:
    • Nếu khai thuế GTGT, TNCN hàng năm, thì nộp thuế môn bài theo từng năm.
    • Nếu khai thuế một lần cho toàn bộ thời gian thuê, thì chỉ cần nộp thuế môn bài một năm duy nhất.

Về thời điểm bắt đầu kinh doanh:

  • Nếu bắt đầu sản xuất, kinh doanh trong 6 tháng đầu năm, thì phải nộp đầy đủ thuế của cả năm.
  • Nếu bắt đầu trong 6 tháng cuối năm, chỉ cần nộp 50% mức thuế tương ứng.

Phạt nộp chậm thuế môn bài là điều không ai mong muốn, nhưng hoàn toàn có thể tránh được nếu bạn chủ động và nắm rõ quy định. Đừng để những khoản phạt không đáng có làm gián đoạn kế hoạch kinh doanh của bạn. Hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: (+84) 932 383 089 nếu bạn còn thắc mắc về thuế môn bài.

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon