Miễn thuế nhập khẩu là chính sách giúp giảm gánh nặng tài chính cho một số đối tượng, khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam. Những trường hợp nào được miễn hoặc giảm? Hồ sơ, thủ tục cần chuẩn bị ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp rõ ràng trong bài viết này, mời bạn cùng theo dõi
1. Thuế nhập khẩu là gì?

Thuế nhập khẩu là loại thuế do nhà nước đánh vào hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài vào trong nước. Mục đích của thuế nhập khẩu là để:
- Bảo vệ sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh từ hàng hóa nước ngoài.
- Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Điều tiết cán cân thương mại.
Ví dụ về thuế nhập khẩu
Giả sử doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chiếc điện thoại di động từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá trị mỗi chiếc điện thoại là 5 triệu đồng, tổng giá trị lô hàng là 5 tỷ đồng.
- Thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng là 10%.
=> Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp = 5.000.000.000 × 10% = 500.000.000 đồng
Ngoài thuế nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu còn có thể chịu thêm các loại thuế khác như:
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): Ví dụ 10% trên giá trị cộng thuế nhập khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có): Áp dụng cho mặt hàng như rượu, bia, thuốc lá, ô tô…
2. Căn cứ pháp lý quy định miễn thuế nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu, hay còn gọi là thuế quan, gồm hai loại chính: thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. Trong đó, thuế xuất khẩu là loại thuế áp dụng đối với các mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế việc đưa ra khỏi lãnh thổ. Ngược lại, thuế nhập khẩu là khoản thu mà quốc gia hoặc vùng lãnh thổ thu trên hàng hóa có xuất xứ từ nước ngoài khi chúng được đưa vào thị trường nội địa.
Việc áp dụng thuế xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế theo định hướng thị trường, đồng thời giúp Nhà nước kiểm soát hoạt động thương mại hàng hóa xuyên biên giới.
Căn cứ pháp lý quy định về các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, được ban hành ngày 06/04/2016.
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, ban hành ngày 01/09/2016, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, ban hành ngày 11/03/2021, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP, trong đó có quy định cụ thể các trường hợp doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu.
3. Các trường hợp miễn thuế nhập khẩu

Điều kiện miễn thuế nhập khẩu đối với doanh nghiệp khi nhập khẩu các loại hàng hóa cụ thể như sau:
- Hàng hóa được các tổ chức nước ngoài nhập khẩu và thuộc diện ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; hoặc hàng hóa nhập để kinh doanh tại các cửa hàng miễn thuế.
- Các loại hàng hóa được quy định miễn thuế nhập khẩu theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Trường hợp hàng hóa có giá trị thấp hoặc thuế nhập khẩu phải nộp dưới ngưỡng quy định thì được miễn.
- Nguyên liệu, linh kiện, vật tư nhập khẩu dùng cho hoạt động gia công hàng hóa xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để tích hợp vào hàng gia công; hoặc bản thân sản phẩm gia công dùng để xuất khẩu.
- Vật tư, linh kiện, nguyên liệu nhập khẩu sử dụng trong sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Hàng hóa được sản xuất, gia công, tái chế hoặc lắp ráp trong khu vực phi thuế quan mà không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu, khi đưa vào thị trường nội địa sẽ được miễn thuế.
- Những mặt hàng thuộc diện tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nhập trong thời gian quy định.
- Hàng hóa phi thương mại như: mẫu hàng, hình ảnh, phim, mô hình thay thế cho mẫu, các ấn phẩm quảng cáo với số lượng hạn chế.
- Hàng hóa được nhập khẩu để hình thành tài sản cố định cho dự án thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Đầu tư.
- Giống cây trồng, vật nuôi; thuốc bảo vệ thực vật và phân bón chưa thể sản xuất trong nước và được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu.
- Nguyên vật liệu, linh kiện, vật tư chưa sản xuất được trong nước, được nhập khẩu để phục vụ sản xuất cho các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đặc biệt, khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, các doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp hoặc tổ chức khoa học và công nghệ. Thời hạn miễn thuế là 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất (ngoại trừ các dự án khai thác khoáng sản, sản xuất hàng có tỷ lệ tài nguyên + năng lượng ≥ 51% giá thành, hoặc sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt).
- Nguyên liệu, linh kiện, vật tư nhập khẩu chưa sản xuất được trong nước, dùng trong sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế thuộc danh mục ưu tiên nghiên cứu, chế tạo. Thời hạn miễn thuế cũng là 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
- Hàng hóa phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác và phát triển ngành công nghiệp dầu khí.
- Các dự án, cơ sở đóng tàu thuộc ngành nghề được ưu đãi đầu tư được miễn thuế đối với:
-
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo lập tài sản cố định như máy móc, thiết bị; linh kiện, phụ tùng; nguyên vật liệu để chế tạo máy móc hoặc linh kiện; phương tiện vận chuyển thuộc dây chuyền công nghệ phục vụ đóng tàu; vật tư xây dựng chưa thể sản xuất trong nước.
- Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu nếu trong nước chưa sản xuất được.
- Máy móc, thiết bị, linh kiện, vật tư, bộ phận, phụ tùng được nhập khẩu nhằm phục vụ cho công tác in và đúc tiền.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu chưa sản xuất được trong nước, dùng cho sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số.
- Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ bảo vệ môi trường gồm các loại máy móc, thiết bị, vật tư chuyên dùng chưa sản xuất trong nước.
- Các loại hàng hóa chuyên dụng chưa sản xuất được trong nước, được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp trong lĩnh vực giáo dục.
- Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng, tài liệu khoa học, sách báo chuyên ngành chưa sản xuất trong nước, được nhập khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, phát triển các hoạt động ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ.
- Hàng hóa phục vụ trực tiếp cho lĩnh vực an ninh, quốc phòng, bao gồm cả phương tiện vận chuyển chuyên dụng mà trong nước chưa có khả năng sản xuất.
- Hàng hóa nhập khẩu sử dụng cho công tác bảo đảm an sinh xã hội, cứu trợ thiên tai, dịch bệnh hoặc trong các tình huống khẩn cấp, đặc biệt khác
Chính sách miễn thuế nhập khẩu giúp doanh nghiệp giảm chi phí, thúc đẩy sản xuất, đầu tư và phát triển các lĩnh vực ưu tiên như công nghệ, y tế, môi trường, giáo dục và quốc phòng. Doanh nghiệp cần nắm rõ và thực hiện đúng các điều kiện theo quy định pháp luật để được hưởng ưu đãi một cách hợp pháp và hiệu quả.
4. Hồ sơ và thủ tục miễn thuế nhập khẩu

4.1. Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu
Theo quy định tại Khoản 6, Điều 5 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 2, Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP, để được miễn thuế nhập khẩu, doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ hải quan theo quy định pháp luật hiện hành, ngoại trừ trường hợp mua hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế;
- Bản sao Sổ định mức miễn thuế theo Khoản 8 cùng Điều, trừ khi thông tin này đã được cập nhật trên Hệ thống một cửa quốc gia;
- Bản sao các tài liệu chứng minh đã hoàn tất thủ tục tái xuất, tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với phương tiện (ô tô, xe máy) tạm nhập thay thế cho phương tiện đã được tạm nhập trước đó theo định mức áp dụng cho đối tượng đặc thù (theo Khoản 5 của Điều này);
- Bản sao văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc Khoản 2 và Khoản 3;
- Bản sao Quyết định miễn thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với hàng hóa nhập khẩu được nêu tại Khoản 4.
4.2. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu hàng hóa
Thủ tục miễn thuế nhập khẩu được các doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 31 của Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Khi làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp tự khai báo thông tin về hàng hóa nhập khẩu và mức thuế đề nghị được miễn, ngoại trừ trường hợp khai thuế đối với hàng hóa xuất – nhập khẩu phục vụ hoạt động gia công mà bên thuê gia công cung cấp nguyên liệu. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với các thông tin đã kê khai.
Hồ sơ đề nghị miễn thuế cần được doanh nghiệp soạn thảo theo biểu mẫu quy định và gửi đến cơ quan hải quan tại nơi thực hiện nhập khẩu hàng hóa.
Sau khi tiếp nhận, cơ quan hải quan sẽ kiểm tra và đối chiếu hồ sơ với các quy định pháp luật hiện hành, từ đó xem xét việc chấp thuận miễn thuế theo đúng quy định.
Trong trường hợp phát hiện hàng hóa không đáp ứng điều kiện được miễn thuế như đã khai báo, cơ quan hải quan sẽ tiến hành thu thuế bổ sung và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
5. Cách tính thuế nhập khẩu

5.1 Công thức tính
Thuế nhập khẩu được xác định theo công thức sau:
Thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế × Mức thuế suất
Trong đó:
- Trị giá tính thuế: Thường được xác định dựa trên giá CIF – tức là đã bao gồm chi phí, bảo hiểm và cước vận chuyển đến cảng nhập khẩu.
- Thuế suất: Là tỷ lệ phần trăm áp dụng theo biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
5.2 Các bước tính thuế nhập khẩu
Quy trình tính thuế nhập khẩu được thực hiện qua các bước sau:
- Bước 1: Xác định mã HS và phân loại hàng hóa
Dựa vào tính chất, cấu tạo và mục đích sử dụng của hàng hóa để lựa chọn mã số HS tương ứng trong hệ thống phân loại. - Bước 2: Tính trị giá hải quan
Thông thường sử dụng giá CIF (giá hàng hóa đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên) làm cơ sở để tính thuế. - Bước 3: Xác định mức thuế suất
Tham khảo biểu thuế nhập khẩu hiện hành để tra cứu thuế suất tương ứng với mã HS đã xác định. - Bước 4: Tính số thuế nhập khẩu phải nộp
Áp dụng công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế × Thuế suất. - Bước 5: Tính các khoản thuế bổ sung khác (nếu có)
Xác định và tính toán các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường,… nếu hàng hóa thuộc diện chịu thuế. - Bước 6: Tổng hợp nghĩa vụ thuế
Cộng tất cả các khoản thuế để xác định tổng số thuế phải nộp cho lô hàng nhập khẩu.
Miễn thuế nhập khẩu là chính sách thiết thực hỗ trợ doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, đặc biệt trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển. Hiểu rõ các trường hợp được miễn, căn cứ pháp lý và thủ tục cần thiết sẽ giúp doanh nghiệp chủ động và tuân thủ đúng quy định khi thực hiện hoạt động nhập khẩu. Nếu còn thắc mắc gì về những thông tin trên, hãy liên hệ ngay AZTAX qua số HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn ngay.