Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú theo quy định

Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú theo quy định

Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi thẻ tạm trú bị mất hoặc bị đánh cắp. Để đảm bảo quá trình xử lý và hỗ trợ từ cơ quan có thẩm quyền diễn ra suôn sẻ, người nước ngoài cần nộp mẫu đơn này ngay lập tức. Bài viết dưới đây của AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết về nội dung và cách thức nộp đơn, giúp quý doanh nghiệp và cá nhân hiểu rõ hơn về quy trình và yêu cầu cần thiết.

1. Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú là gì?

Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú là văn bản được sử dụng khi người nước ngoài đang sở hữu thẻ tạm trú và phát hiện thất lạc hoặc bị mất mát thẻ. Thông báo này đóng vai trò quan trọng để ngăn chặn việc lạm dụng thẻ tạm trú cho những mục đích không đúng đắn, có thể dẫn đến hậu quả không mong muốn và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống cá nhân của chủ thẻ.

mau don trinh bao mat the tam tru la gi
Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú là gì?

Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú là một biểu mẫu được cá nhân lập ra và gửi đến công an xã hoặc phường khi người nước ngoài mất thẻ tạm trú. Biểu mẫu này chi tiết thông tin về người làm đơn, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và số điện thoại.

Mẫu đơn xin xác nhận mất thẻ cư trú được sử dụng để xác nhận việc mất của thẻ tạm trú với cơ quan chức năng. Đây là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền, như cơ quan công an xã/phường/thị trấn, tiếp nhận, xem xét, và xác nhận về việc mất thẻ cư trú của người làm đơn. Quy trình này là bước đầu tiên để tiến hành thủ tục làm lại thẻ tạm trú.

Xem thêm: Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn như thế nào?

2. Nội dung mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú

mau don trinh bao mat the tam tru va huong dan dien
Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú

Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú có thể được cơ quan chính quyền địa phương cung cấp, và mỗi nơi sẽ có cách trình bày thông tin biểu mẫu khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản, nó sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Tiêu ngữ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC”

Và tiêu đề chính quyền địa phương nơi cung cấp mẫu (nếu có, tùy từng địa phương).

  • Tiêu đề văn bản: “ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT THẺ TẠM TRÚ” hoặc “ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT GIẤY TỜ”

Nội dung văn bản gồm:

  • Họ tên người trình báo mất thẻ tạm trú
  • Giới tính
  • Ngày tháng năm sinh
  • Nơi sinh
  • Nghề nghiệp (nếu có)
  • Số hộ chiếu/thẻ căn cước, ngày cấp, nơi cấp
  • Nơi thường trú
  • Nơi tạm trú (đường, phường, quận, tỉnh/thành phố)
  • Số điện thoại
  • Thời gian, địa điểm mất thẻ tạm trú
  • Hoàn cảnh và lý do cụ thể bị mất thẻ tạm trú
  • Thời gian khai mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú
  • Người khai ký tên, ghi rõ họ tên.
  • Xác nhận của cơ quan, chính quyền địa phương.

Khi soạn thảo mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú quan trọng những điều sau đây:

  • Trình bày chính xác và đầy đủ thông tin về việc mất giấy tờ để đảm bảo tính chính xác của đơn trình báo.
  • Nêu rõ số lượng và đặc điểm của giấy tờ bị mất, bao gồm ngày cấp và cơ quan cấp.
  • Thông tin của người trình báo cần phải đầy đủ: Họ và tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ.
  • Ghi rõ lý do mất giấy tờ, thời điểm mất, và các sự kiện liên quan để cơ quan có thẩm quyền có thể hiểu rõ tình hình.
  • Chữ ký của người làm đơn cần được đặt đầy đủ và cần được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

3. Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú bị mất cho người nước ngoài

Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú bị mất cho người nước ngoài
Thủ tục cấp lại thẻ tạm trú bị mất cho người nước ngoài

Để xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu.

Để xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài với sự bảo lãnh của công ty hoặc tổ chức, cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (bản gốc).
  • Mẫu NA6: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (bản gốc).
  • Thẻ tạm trú cũ: Bản gốc nếu bị hư hỏng.
  • Đơn giải trình: Giải thích lý do mất thẻ tạm trú.
  • Ảnh chụp: 2 ảnh kích thước 2×3 cm (1 ảnh dán vào tờ khai NA8, 1 ảnh kèm theo hồ sơ).
  • Tờ khai online: Xác nhận tạm trú do chính quyền địa phương cấp.
  • Giấy giới thiệu: Từ công ty hoặc tổ chức cho nhân viên thực hiện thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú.

Để xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài với người Việt Nam bảo lãnh, cần chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau:

  • Mẫu NA8: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (bản gốc).
  • Mẫu NA7: Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (bản gốc).
  • Thẻ tạm trú cũ: Bản gốc nếu bị hư hỏng.
  • Đơn giải trình: Giải thích lý do mất thẻ tạm trú.
  • Ảnh chụp: 2 ảnh kích thước 2×3 cm (1 ảnh dán vào tờ khai NA8, 1 ảnh kèm theo hồ sơ).
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ: 1 bản sao công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa người xin cấp lại thẻ tạm trú và công dân Việt Nam bảo lãnh, như sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn,…

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp lại thẻ tạm trú.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ bao gồm:

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công an.

Ví dụ: Tại Hà Nội, hồ sơ cần nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hà Nội. Tại Đà Nẵng, nộp tại cơ quan đại diện của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng.

Bước 3: Thanh toán lệ phí và nhận kết quả.

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận và xét duyệt, bạn sẽ nhận biên nhận từ cơ quan có thẩm quyền. Trong khoảng 5-7 ngày làm việc, hãy đến trực tiếp Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc gửi người đại diện để nhận thẻ tạm trú mới và thanh toán lệ phí theo quy định.

Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

4. Điều kiện cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Điều kiện cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Điều kiện cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để được cấp lại thẻ tạm trú sau khi mất, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cần có giấy xác nhận của chính quyền địa phương về việc mất thẻ tạm trú.
  • Hộ chiếu phải còn hiệu lực tối thiểu 13 tháng.
  • Nếu người nước ngoài đang làm việc theo hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam, cần cung cấp giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hiệu lực ít nhất 12 tháng.
  • Phải có văn bản giải trình chi tiết về việc mất hoặc hư hỏng thẻ tạm trú, kèm theo hồ sơ xin cấp lại thẻ.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú KT2

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú KT3

5. Lệ phí xin cấp lại thẻ tạm trú bị mất

Lệ phí xin cấp lại thẻ tạm trú bị mất
Lệ phí xin cấp lại thẻ tạm trú bị mất

Nhiều người thường băn khoăn liệu lệ phí cấp lại thẻ tạm trú bị mất có khác biệt so với lệ phí cấp mới hay không. Thực tế, lệ phí cấp lại thẻ tạm trú tương đương với lệ phí cấp thẻ mới. Điều này là do việc cấp lại thẻ tạm trú được coi như cấp một thẻ mới hoàn toàn, nên công sức và chi phí đều giống nhau.

Cụ thể, lệ phí cấp lại thẻ tạm trú là:

  • Thẻ có thời hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm: 145 USD
  • Thẻ có thời hạn từ 2 năm đến dưới 5 năm: 155 USD

Bạn có thể thanh toán lệ phí bằng tiền Việt Nam (VND) hoặc Đô la Mỹ (USD).

6. Lưu ý khi xin cấp lại thẻ tạm trú bị mất

Lưu ý khi xin cấp lại thẻ tạm trú bị mất
Lưu ý khi xin cấp lại thẻ tạm trú bị mất
  • Hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú bị mất: Quy trình cấp lại thẻ tạm trú bị mất tương tự như hồ sơ cấp mới, với sự bổ sung mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú.
  • Thời hạn hộ chiếu: Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hiệu lực ít nhất 13 tháng để đủ điều kiện cấp lại thẻ tạm trú.
  • Đối với lao động nước ngoài: Nếu thẻ tạm trú bị mất của lao động nước ngoài còn giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động còn hiệu lực trên 13 tháng, thẻ tạm trú mới sẽ được cấp theo thời hạn của giấy tờ đó. Nếu dưới 13 tháng, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp visa thay thế cho thời gian còn lại của giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận.
  • Thân nhân của lao động nước ngoài: Trong trường hợp thẻ tạm trú của thân nhân bị mất, thẻ mới sẽ được cấp theo thời hạn còn lại của thẻ tạm trú của lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú kết hôn: Nếu thẻ tạm trú bị mất và thẻ này liên quan đến quan hệ hôn nhân, cần có giấy đăng ký kết hôn để cấp lại thẻ tạm trú mới.
  • Nơi cấp lại thẻ tạm trú: Để cấp lại thẻ tạm trú bị mất, người nước ngoài cần liên hệ với Cơ quan xuất nhập cảnh Việt Nam, bao gồm Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại tỉnh/thành phố nơi cư trú.

Xem thêm: Thủ tục làm giấy tạm trú tạm vắng

Xem thêm: Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

7. Quy định về thẻ tạm trú tại Việt Nam

quy dinh ve the tam tru tai viet nam
Quy định về thẻ tạm trú tại Việt Nam

Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cư trú trong phạm vi cả nước. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cư trú và có các trách nhiệm sau:

  • Xây dựng và trình Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về cư trú.
  • Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về cư trú.
  • Đăng ký, quản lý cư trú trên toàn quốc và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  • Đình chỉ, bãi bỏ quy định về quản lý cư trú trái với quy định của Luật cư trú 2014.
  • Ban hành, in ấn và quản lý tờ khai thay đổi thông tin cư trú và các giấy tờ, tài liệu về cư trú.
  • Thống kê nhà nước về cư trú, tổng kết, nghiên cứu khoa học về quản lý cư trú, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về cư trú, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về cư trú.

Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về cư trú theo sự phân công của Chính phủ. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cư trú, chỉ đạo phối hợp giữa các cơ quan địa phương và kiểm tra, thanh tra, giải quyết vi phạm.

Niêm yết công khai thủ tục hành chính và hướng dẫn thực hiện các quy định về cư trú. Việc thu thập, lưu trữ về tạm trú đáp ứng yêu cầu sau:

  • Cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và xác nhận thông tin về cư trú.
  • Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu về đăng ký, bảo mật thông tin về cư trú và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
  • Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng chuẩn về cơ sở dữ liệu và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin.
  • An toàn dữ liệu, bảo vệ thiết bị lưu trữ và đảm bảo an ninh mạng, thông tin về cư trú trên mạng máy tính.
  • Phải có sự phê duyệt của thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú hoặc cơ quan khác có thẩm quyền khi có thay đổi thông tin về cư trú của công dân.
  • Cấm cung cấp, trao đổi, sao chép, in trái phép thông tin từ cơ sở dữ liệu về cư trú.

Những quy định này nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ thông tin về cư trú và bảo vệ quyền lợi của công dân theo đúng quy định pháp luật.
Trên đây là một số thông tin tổng quan về mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú, nhằm hỗ trợ quý khách có cái nhìn tổng quan về quy trình. Để được tư vấn miễn phí và chính xác cho trường hợp của bạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089. AZTAX cam kết đồng hành cùng khách hàng, hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu với dịch vụ chất lượng, tiết kiệm chi phí và hiệu quả tối đa.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên

Xem thêm: Các quy định về luật đăng ký tạm trú

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon