Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Việc điền mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024 có thể là một thử thách đối với nhiều người. Tuy nhiên, với sự hướng dẫn chi tiết từ AZTAX, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy cùng khám phá mẫu đăng ký tạm trú mới nhất thông qua bài viết dưới đây nhé!

1. Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Mẫu đơn đăng ký tạm trú mới nhất hiện nay là Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, được ký hiệu là CT01 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA. Mẫu này đã thay thế mẫu CT01 được ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024
Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Xem thêm: Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn như thế nào?

2. Hướng dẫn điền mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Đơn xin xác nhận tạm trú là văn bản quan trọng hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục này một cách dễ dàng và chính xác. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết đơn xin xác nhận tạm trú để bạn có thể hoàn thành một cách đơn giản và hiệu quả.

Hướng dẫn điền mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024
Hướng dẫn điền mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Viết đơn xin xác nhận tạm trú khá dễ dàng. Người viết cần chú ý các nội dung sau:

  • Mục Kính gửi: Ghi rõ nơi nhận đơn có trách nhiệm xác nhận đơn của bạn ở khu vực bạn đang tạm trú.
    Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
  • Mục Thông tin cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của người làm đơn.
    • Tôi tên là: Họ tên đầy đủ của người làm đơn
    • Ngày sinh: Ghi rõ ngày tháng năm sinh
    • Số CMND/CCCD, cấp tại, ngày cấp: Ghi chi tiết thông tin theo đúng CMND/CCCD
      (VD: Số CMND/CCCD: 1234567890, cấp tại: Cục Cảnh Sát TP. Hà Nội, ngày cấp: 2/3/2022)
    • Địa chỉ thường trú: Ghi rõ số nhà, thôn/xóm/phố, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/TP nơi có hộ khẩu thường trú (thông tin trên sổ hộ khẩu hoặc Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia).
  • Mục Lý do: Ghi rõ các nội dung như sau:
    • Nay tôi làm đơn này kính mong Ban Công an xã/phường/thị trấn… xác nhận cho tôi đã tạm trú tại… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
      (VD: tạm trú tại địa phương từ ngày 1/1/2022 đến ngày 31/12/2022)
    • Lý do: Ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin xác nhận tạm trú
      (VD: Bổ sung hồ sơ xin việc, học tập, sinh sống, làm việc theo yêu cầu của công ty/đơn vị XYZ)
  • Mục Ký xác nhận: Người làm đơn ghi rõ nơi làm đơn, ngày tháng làm đơn, sau đó ký và ghi rõ họ tên.
    VD: Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022 (chữ ký) Nguyễn Văn A

    • Xác nhận của công an phường/xã/thị trấn: Người làm đơn bỏ trống, phần này dành cho công an phường/xã/thị trấn ký và đóng dấu xác nhận.

Sau khi hoàn thành đơn xin xác nhận tạm trú, người làm đơn cần mang theo các giấy tờ chứng minh như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu đến trụ sở công an phường/xã/thị trấn để xin xác nhận.

Lưu ý: Đến vào giờ hành chính để được giải quyết nhanh chóng.

3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Quy trình đăng ký tạm trú bao gồm nhiều bước, từ chuẩn bị hồ sơ đến nộp đơn tại cơ quan thẩm quyền. AZTAX sẽ hướng dẫn chi tiết các bước cần thực hiện và lưu ý quan trọng để đảm bảo hồ sơ của bạn được xử lý nhanh chóng và hiệu quả.

Hướng dẫn đăng ký tạm trú
Hướng dẫn đăng ký tạm trú

3.1 Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Bước 1: Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, để đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Nếu người đăng ký tạm trú là trẻ vị thành niên, tờ khai cần có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý trước đó.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, bao gồm:
    • Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (có thông tin về nhà ở);
    • Giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình cần cấp giấy phép xây dựng và đã hoàn thành);
    • Hợp đồng mua bán nhà thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
    • Hợp đồng mua nhà hoặc giấy tờ chứng minh đã nhận bàn giao nhà từ doanh nghiệp kinh doanh nhà ở;
    • Giấy tờ mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, đổi nhà ở theo quy định pháp luật về đất đai và nhà ở;
    • Giấy tờ giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà, đất cho cá nhân, hộ gia đình;
    • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
    • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện (nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) về nhà ở, đất ở không có tranh chấp nếu không có giấy tờ khác;
    • Giấy đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Nếu phương tiện không cần đăng ký, đăng kiểm thì cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc huyện về việc sử dụng phương tiện để ở và giấy xác nhận đăng ký nơi đậu, đỗ phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú khác nơi đăng ký phương tiện;
    • Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp theo quy định pháp luật về đất đai và nhà ở;
    • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức chứng minh về việc cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao để làm nhà ở.

Bước 2. Cơ quan thực hiện

Người đăng ký tạm trú sẽ nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi mà mình dự kiến tạm trú.

Bước 3: Thời gian giải quyết

Trong khoảng thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiến hành thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời gian tạm trú vào Cơ sở dữ liệu cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc hoàn tất cập nhật thông tin tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

3.2 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên Cổng Dịch vụ công

Quy trình đăng ký tạm trú trực tuyến có thể được thực hiện qua Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an và đăng nhập vào tài khoản cá nhân. Bạn có thể vào đường link sau: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/ để tiến hành đăng nhập.

Truy cập và đăng nhập
Truy cập và đăng nhập

Bước 2: Vào phần “Đăng ký tạm trú“. Tại đây, trong mục “Thủ tục hành chính“, người dùng cần lựa chọn “Khai báo thông tin cư trú cho những ai đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú“.

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh chóng, người dùng thực hiện các bước sau => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => chọn mức độ dịch vụ công phù hợp và nhấn “Tìm kiếm“.

Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện
Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện

Bước 3: Bạn hãy lựa chọn mục “Nộp hồ sơ“. Người sử dụng nhấn vào “Nộp hồ sơ” để tiến hành nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

Bước 4: Hoàn thành các thông tin. Người dùng cần hoàn thiện các thông tin trong “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu đã được quy định. Quá trình điền thông tin được thực hiện từ trên xuống dưới, bao gồm các mục sau:

  1. Cơ quan thực hiện
  2. Thủ tục hành chính yêu cầu
  3. Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú
  4. Thông tin đề nghị
  5. Hồ sơ đính kèm
  6. Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ

Người dùng phải điền đầy đủ từng mục theo thứ tự từ trên xuống dưới. Khi hoàn thành một mục thì mới tiếp tục điền những mục tiếp theo.

Khai báo thông tin về cư trú
Khai báo thông tin về cư trú

Các trường hợp có dấu (*) là bắt buộc phải nhập thông tin.

Lưu ý:

  • Trong mục “Thông tin đề nghị” cần ghi chi tiết địa chỉ tạm trú (bao gồm số nhà, đường phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc).
  • Mục “Nội dung đề nghị” sẽ được tự động điền dựa trên các thông tin bạn đã khai báo ở các bước trước.
Hoàn thiện thông tin
Hoàn thiện thông tin

Người dùng cần tải lên hồ sơ, bao gồm các tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp tại mục “Hồ sơ đính kèm“. Nếu thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành được liên kết với cơ quan đăng ký cư trú, hoặc đã có bản điện tử trên dịch vụ công khác, cơ quan đăng ký sẽ tự động kiểm tra và không yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ.

Trong mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ“, người dùng cần chọn:

  • Cách thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
  • Cách thức nhận kết quả: qua email, qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp.

Cuối cùng, bạn cần tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên“.

Bước 5: Gửi hồ sơ. Sau khi đã hoàn thành, nhấn “Ghi” để lưu lại và “Gửi hồ sơ” để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú trực tuyến.

Bước 6: Kiểm tra hồ sơ. Để xem lại hồ sơ đã nộp, bạn chọn “Tài khoản“, sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và kiểm tra tại mục “Hồ sơ“.

Người dân có thể nộp hồ sơ qua các cổng dịch vụ công trực tuyến như:

  • Cổng Dịch vụ công quốc gia
  • Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an
  • Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú

Hồ sơ sẽ được tiếp nhận trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định). Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký tạm trú trực tuyến là 03 ngày làm việc.

3.3 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên VNeID

Thủ tục đơn giản bao gồm các bước sau:

Bước 1: Mở ứng dụng VNeID trên điện thoại và đăng nhập vào tài khoản VNeID của bạn. Sau đó bạn hãy chọn vào mục “Thủ tục hành chính” và tiếp đến bạn chọn “Thông báo lưu trú”(1).

Chọn mục “Thủ tục hành chính” và sau đó chọn “Thông báo lưu trú”
Chọn mục “Thủ tục hành chính” và sau đó chọn “Thông báo lưu trú”

Bước 2: Bắt đầu bằng cách chọn “Tạo yêu cầu mới” (2) và kiểm tra lại các thông tin cá nhân. Sau đó, chọn “Địa chỉ cơ quan” nơi bạn sẽ tạm trú và điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết, đặc biệt chú ý những trường có dấu (*) là bắt buộc. Tiếp theo, nhấn “Tiếp tục” (3) để chuyển sang bước tiếp theo.

Điền thông tin người lưu trú
Điền thông tin người lưu trú

Bước 3: Sau khi hoàn tất việc nhập thông tin, chọn mục “Thông tin cơ sở lưu trú” (4) và chọn loại hình cơ sở lưu trú (5) phù hợp với nơi bạn đang ở. Bạn hãy nhấn “Tiếp tục” để xác nhận thông tin đã nhập.

Khi đó, hệ thống sẽ hiện thông báo xác nhận: “Các thông tin bạn vừa nhập sẽ không thể chỉnh sửa sau khi gửi. Bạn có chắc chắn muốn tiếp tục?” Nếu bạn đã kiểm tra kỹ và chắc chắn về thông tin, hãy chọn “Xác nhận“. Nếu bạn cần kiểm tra lại thông tin, hãy chọn “Kiểm tra lại“.

Bước 4: Nếu cần thêm người đăng ký lưu trú, chọn “Thêm người lưu trú” (6) và nhập thông tin tương ứng. Đừng quên tích vào ô “Người thông báo là người lưu trú” (7). Sau đó, nhập thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm, và lý do lưu trú. Nhấn “Lưu” để lưu lại thông tin.

Bước 5: Cuối cùng, nhấn “Gửi yêu cầu” để hoàn thành quá trình đăng ký tạm trú trực tuyến qua ứng dụng VNeID. Bạn sẽ nhận được mã xác nhận và có thể theo dõi trạng thái hồ sơ trực tiếp trên ứng dụng.

Đây là cách thức đơn giản và tiện lợi để hoàn thành việc đăng ký tạm trú online ngay tại nhà bằng ứng dụng VNeID.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú KT2

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú KT3

4. Lệ phí đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua công dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 thì có mức thu phí như sau:

  • Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.

Các nhóm đối tượng được miễn lệ phí đăng ký tạm trú:

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, năm 2024 có một số nhóm người sẽ được miễn phí khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú, cụ thể bao gồm:

  • Trẻ em được bảo vệ theo quy định của Luật Trẻ em năm 2016.
  • Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Cá nhân có công với cách mạng cùng thân nhân theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Dân tộc thiểu số sinh sống tại những xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân có nơi cư trú thường xuyên tại xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo hoặc thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Thanh niên từ 16 đến dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ.

Xem thêm: Các quy định về luật đăng ký tạm trú

5. Hướng dẫn cách tra cứu tạm trú online 2024

5.1 Cách tra cứu tạm trú online trên Cổng Dịch vụ Công Quốc gia

Sau khi hoàn tất việc đăng ký tạm trú online, bạn có thể dễ dàng theo dõi tình trạng hồ sơ của mình để biết tiến trình xử lý hoặc là kiểm tra lại kết quả đăng ký.

Bước 1: Bạn hãy truy cập vào trang web Cổng Dịch vụ công Quốc gia và đăng nhập vào tài khoản của bạn.

Tra cứu hồ sơ
Tra cứu hồ sơ

Bước 2: Bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ qua hai cách:

  • Cách 1: Truy cập vào mục “Tra cứu hồ sơ”, nhập mã hồ sơ và mã xác nhận vào các ô tương ứng, sau đó nhấn “Tra cứu”. Mã hồ sơ sẽ được gửi đến bạn qua phương thức liên lạc mà bạn đã đăng ký trong bước 4 như đã hướng dẫn trước đó.
  • Cách 2: Ở góc trên bên phải, nhấn vào tên của bạn trong khung “Họ – Tên”, sau đó chọn mục “Quản lý hồ sơ đã nộp”. Trên trang quản lý hồ sơ, điền các thông tin như: Số hồ sơ, Số CMND/CCCD, Tên người nộp, chọn “Lĩnh vực nộp” và nhấp “Tìm kiếm”.

Nếu bạn chỉ có một số lượng hồ sơ giới hạn, bạn có thể nhập thông tin CMND/CCCD cùng Họ & Tên, rồi nhấn “Tìm kiếm” để hiển thị danh sách hồ sơ.

Quản lý hồ sơ
Quản lý hồ sơ

Bước 3: Hệ thống sẽ cung cấp cho bạn các thông tin chi tiết về tình trạng và tiến độ xử lý hồ sơ.

Lưu ý: Bạn nên kiểm tra đăng ký tạm trú online thường xuyên để nắm được kết quả sớm nhất, từ đó có thể nhận giấy xác nhận tạm trú kịp thời nhé!

5.2 Cách tra cứu tạm trú online trên ứng dụng VNeID

Ứng dụng VNeID trên điện thoại hiện hỗ trợ bạn tra cứu thông tin cư trú mà không cần sử dụng giấy tờ. Với tài khoản định danh điện tử cấp 2, bạn có thể dễ dàng truy cập và kiểm tra thông tin cư trú qua ứng dụng này.

Để tra cứu thông tin cư trú bằng VNeID, hãy làm theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra phiên bản ứng dụng.

Trước khi tra cứu thông tin cư trú, hãy đảm bảo ứng dụng đã được cập nhật lên phiên bản mới nhất và tài khoản định danh điện tử cấp 2 của bạn đã được thiết lập. Để kiểm tra phiên bản hiện tại, truy cập vào mục “Cá nhân” trong ứng dụng, và phiên bản sẽ hiển thị ở cuối màn hình.

Kiểm tra phiên bản
Kiểm tra phiên bản

Bước 2: Bạn hãy chọn vào mục “Ví giấy tờ”

Ví giấy tờ
Ví giấy tờ

Bước 3: Chọn mục “Thông tin cư trú”

Thông tin cư trú
Thông tin cư trú

Bước 4: Nhập passcode

Nhập Passcode
Nhập Passcode

Bước 5: Kiểm tra lại thông tin cư trú

Thông tin cư trú của công dân sẽ bao gồm như sau:

  • Thông tin về cá nhân: Họ và tên, số định danh cá nhân, giới tính, ngày sinh, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch và quê quán.
  • Thông tin về cư trú: Địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú và nơi cư trú hiện tại của bạn.
Kiểm tra thông tin cư trú
Kiểm tra thông tin cư trú

Bạn cũng có thể kiểm tra những thông tin về các thành viên khác trong hộ gia đình của mình, bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân, ngày sinh, giới tính và mối quan hệ với chủ hộ, bằng cách hãy lựa chọn mục “Thành viên khác trong hộ gia đình”.

6. Khi nào cần phải đăng ký tạm trú?

Công dân khi chuyển đến sinh sống tại một địa chỉ hợp pháp khác ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để làm việc, học tập hoặc vì lý do khác từ 30 ngày trở lên, cần thực hiện việc đăng ký tạm trú.

Khi nào cần phải đăng ký tạm trú?
Khi nào cần phải đăng ký tạm trú?

Nơi tạm trú là nơi mà công dân sinh sống trong một thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Theo quy định tại Điều 27, Luật Cư trú 2020, nếu công dân đến ở tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác trong khoảng thời gian từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú. Thời hạn tạm trú tối đa được đăng ký là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần nếu công dân có nhu cầu tiếp tục ở lại.

Lưu ý: Công dân không được đăng ký tạm trú tại những địa điểm sau:

  • Khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã xếp hạng, và các khu vực cảnh báo về nguy cơ lũ lụt, lở đất hoặc bảo vệ công trình khác theo quy định.
  • Chỗ ở xây dựng trên đất lấn chiếm trái phép hoặc đất không đủ điều kiện xây dựng theo pháp luật.
  • Địa điểm đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước, hoặc nơi có tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng chưa được giải quyết.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc nơi sử dụng phương tiện không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Nhà ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm: Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú theo quy định

Xem thêm: Thủ tục làm giấy tạm trú tạm vắng

7. Công an được kiểm tra cư trú khi nào?

Theo quy định, công an phường có quyền thực hiện kiểm tra cư trú vào bất kỳ thời điểm nào, bao gồm cả ban đêm trong khu vực quản lý của mình. Các cuộc kiểm tra này có thể diễn ra định kỳ, đột xuất hoặc theo yêu cầu về phòng chống tội phạm và đảm bảo an ninh, trật tự.

Công an được kiểm tra cư trú khi nào?
Công an được kiểm tra cư trú khi nào?

Dựa trên khoản 1 Điều 25 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công an phường được phép thực hiện việc kiểm tra cư trú theo các hình thức định kỳ, đột xuất hoặc khi có yêu cầu về phòng, chống tội phạm, đảm bảo an ninh và trật tự. Điều này có nghĩa là công an phường có quyền kiểm tra cư trú bất kỳ lúc nào, kể cả ban đêm, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình.

8. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

AZTAX tự hào cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp, phục vụ nhu cầu của công dân và người nước ngoài khi chuyển đến nơi cư trú mới. Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về các quy định pháp lý, AZTAX cam kết mang đến quy trình đăng ký tạm trú nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn tư vấn ban đầu, giúp chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, hoàn thiện hồ sơ, đến việc nộp hồ sơ tại các cơ quan chức năng liên quan. Sự đồng hành của chúng tôi đảm bảo rằng mọi bước trong quy trình đều được thực hiện một cách chính xác và thuận lợi.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

Lý do bạn nên lựa chọn sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX:

Chuyên nghiệp và kinh nghiệm: AZTAX tự hào có đội ngũ chuyên viên dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực làm thẻ tạm trú, đảm bảo quy trình thực hiện được tiến hành một cách chuyên nghiệp và hiệu quả cao.

Tiết kiệm thời gian: Với quy trình đơn giản và linh hoạt, AZTAX giúp bạn tiết kiệm thời gian đáng kể, giảm thiểu các thủ tục phức tạp và rút ngắn thời gian làm thẻ tạm trú.

Hỗ trợ tư vấn toàn diện: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chi tiết về các giấy tờ cần thiết và quy trình làm thẻ tạm trú, giúp bạn hiểu rõ và chuẩn bị thông tin một cách đầy đủ và chính xác.

Đảm bảo chất lượng: AZTAX cam kết cung cấp thẻ tạm trú đạt chất lượng cao, hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn của cơ quan chức năng.

Dịch vụ khẩn cấp: Trong những tình huống cần gấp, AZTAX cung cấp dịch vụ xử lý thẻ tạm trú khẩn cấp, giúp bạn nhanh chóng nhận được thẻ tạm trú khi cần thiết.

Hỗ trợ chăm sóc khách hàng: Đội ngũ hỗ trợ khách hàng của AZTAX luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ bạn trong suốt quá trình làm thẻ tạm trú, đảm bảo bạn nhận được sự giúp đỡ tận tình và kịp thời.

Đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để nhận được sự hỗ trợ chi tiết và tư vấn về việc điền mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024. AZTAX luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong mọi bước của thủ tục này, giúp bạn có thể hoàn thành một cách dễ dàng và nhanh chóng nhé!

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên

Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú 

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon