Sau 3 năm trì hoãn thì lương cơ sở sẽ chính thức được tăng bắt đầu từ ngày 01/07/2023. Vậy, lương cơ sở được điều chỉnh tăng ở như thế nào? Đối tượng nào sẽ được hưởng tăng lương cơ sở? Trong bài viết này, AZTAX sẽ cập nhật tất tần tật những quy định mới nhất về lương cơ sở 2024 nhằm thuận lợi cho người lao động và doanh nghiệp nắm bắt.
1. Cơ sở Pháp lý
Bài viết này cung cấp thông tin dựa trên các quy định tại Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 38/2019/NĐ-CP.
2. Lương cơ sở là gì?
Theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định 38/2019/NĐ-CP, lương cơ sở được định nghĩa là mức lương dùng làm căn cứ để tính các khoản sau:
– Mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật (quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
– Mức hoạt động phí, sinh hoạt phí;
– Các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Như vậy, có thể hiểu, lương cơ sở là lương làm căn cứ tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người tham gia…Đồng thời, đây cũng là mức lương làm cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp khác theo quy định.
Tham khảo chi tiết về: Tổng Hợp Mức Lương Cơ Sở Qua Từng Năm
3. Quy định tăng lương cơ sở theo Nghị quyết 69/2022/QH15
Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 có quy định về việc tăng lương tối thiểu vùng như sau:
3.1 Mức tăng lương cơ sở
Theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15, mức lương cơ sở được tính như sau:
“Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.”
Như vậy, từ ngày 1/7/2023, mức lương cơ sở sẽ được tăng từ 1.490.000 triệu đồng/tháng lên 1.800.000 triệu đồng/tháng (tức tăng thêm 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
3.2 Đối tượng áp dụng
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP, 09 nhóm đối tượng được áp dụng lương cơ sở bao gồm như sau:
– Những cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
– Những cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
– Những viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
– Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội và lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu) quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP.
– Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
– Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an thuộc Công an nhân dân.
– Người làm việc trong các tổ chức cơ yếu.
– Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, cấp thôn và tổ dân phố.
Tóm lại, mức lương cơ sở này được áp dụng cho các công nhân viên chức, cán bộ Nhà nước, người lao động, người hưởng chế độ thuộc khu vực Nhà nước.
3.3 Hiệu lực thi hành
Nghị quyết 69/2022/QH15 đã được thông qua vào ngày 11/11/2022 và sẽ chính thức có hiệu lực vào ngày 01/072023. Như vậy, từ ngày 01/072023 mức lương cơ sở sẽ được tính là 1.800.000 triệu đồng/ tháng.
Tham khảo thêm về: Có Ít Nhất 05 Khoản Tiền Sẽ Tăng Theo Lương Cơ Sở Năm 2024
4. Điểm khác biệt giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng
Lương cơ sở và lương tối thiểu vùng là hai khái niệm về lương thường được nhắc đến và quan tâm nhiều nhất. AZTAX đã phân tích sự khác nhau cơ bản giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng trong bảng dưới đây.
Lương cơ sở | Lương tối thiểu vùng | |
Cơ sở Pháp lý | Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 38/2019/NĐ-CP | Nghị định số 38/2022/NĐ-CP |
Khái niệm | Mức lương cơ sở được hiểu là mức lương cơ sở dùng làm căn cứ để tính:
– Mức lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng: cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan…; – Mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật; – Các khoản trích và các chế độ, chính sách phúc lợi được hưởng theo mức lương cơ sở. |
Mức lương tối thiểu vùng được định nghĩa là mức lương thấp nhất được phép trả cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường. Điều này nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động. Mức lương này thường được dùng làm cơ sở khi doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận về việc trả lương. |
Đối tượng áp dụng | – Những cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
– Những cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008. – Những viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Luật Viên chức năm 2010. – Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị – xã hội và lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu) quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP. – Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. – Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an thuộc Công an nhân dân. – Người làm việc trong các tổ chức cơ yếu. – Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, cấp thôn và tổ dân phố. |
Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng (quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP) bao gồm:
– Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. + Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp. + Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động. – Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP. |
Mức độ ảnh hưởng | Khi điều chỉnh tăng mức lương cơ sở sẽ ảnh hưởng đến những khoản tiền sau:
– Điều chỉnh tăng lương của tất cả cán bộ, công chức, viên chức. – Điều chỉnh tăng các mức trích đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN. |
Khi điều chỉnh tăng lương tối thiểu vùng thì những người lao động đang hưởng mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới sẽ điều chỉnh tăng. |
Mức lương hiện nay | – Từ ngày 01/01/2023 – 30/06/2023: 1.490.000 đồng.
– Từ ngày 01/07/2023 trở đi: 1.800.000 đồng. |
– Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng;
– Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng; – Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng; – Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng. |
Chu kỳ thay đổi điều chỉnh | Hiện nay, lương cơ sở không có chu kỳ thay đổi điều chỉnh cố định. Việc điều chỉnh của mức lương cơ sở phụ thuộc vào các yếu tố:
– Khả năng của ngân sách nhà nước; – Chỉ số giá tiêu dùng; Tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước. |
Hiện nay, chu kỳ điều chỉnh của mức lương tối thiểu vùng chưa có quy định cụ thể. Tuy nhiên, trong thực tế mức lương tối thiểu vùng thường được thay đổi theo chu kỳ hàng năm và được áp dụng vào ngày 01/01 hàng năm. |
Tham khảo thêm về: 06 Chính Sách Mới Về Lao Động, Tiền Lương: Doanh Nghiệp Cần Biết Và Cập Nhật
Trên đây là tất tần tật những quy định mới liên quan đến lương cơ sở 2024. Hy vọng bài viết mang đến thông tin hữu ích đến quý độc giả. Mọi chi tiết thắc mắc về lương cơ sở 2024, khách hàng có thể liên hệ ngay hotline 0932.383.089 hoặc theo thông tin dưới đây để được AZTAX hỗ trợ tư vấn nhanh chóng nhất.
[wptb id=9751] [wptb id=9754]