Luật thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc quy định nghĩa vụ thuế của cá nhân, ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và tài chính của người nộp thuế. Hiểu rõ các quy định sẽ giúp bạn tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quyền lợi hợp pháp. AZTAX đã cập nhật các thông tin chi tiết về luật thuế thu nhập cá nhân 2025 , hãy cùng tìm hiểu!
1. Thuế thu nhập cá nhân của người lao động

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản thuế mà cá nhân có thu nhập chịu thuế phải nộp cho nhà nước theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ của mỗi cá nhân đối với ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong việc phân phối các nguồn lực xã hội. Ngoài ra, thuế TNCN còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và bảo vệ các hoạt động kinh tế, lao động, sản xuất và kinh doanh hợp pháp.
Các khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Thu nhập từ lương, công: là khoản thu nhập mà người lao động nhận được từ công việc theo hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: là thu nhập người nộp thuế nhận được từ việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ hợp pháp.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: là thu nhập có được từ các hoạt động mua bán, cho thuê, tặng, thừa kế hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu đất, nhà ở, công trình xây dựng.
- Các loại thu nhập khác: bao gồm thu nhập từ các nguồn không thuộc các loại thu nhập đã nêu, chẳng hạn như lãi suất, cổ tức, tiền thưởng, bảo hiểm, bồi thường, tác quyền, v.v.
Mức thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các loại thuế liên quan được quy định trong Luật Thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản hướng dẫn thực hiện. Theo đó, thuế TNCN có sự phân biệt giữa cá nhân cư trú và không cư trú, đồng thời áp dụng mức thuế phù hợp dựa trên mức thu nhập của từng cá nhân.
2. Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025

Tính đến nay, vẫn chưa có văn bản mới về việc ban hành Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Vì vậy, trong năm 2025, các Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành sẽ tiếp tục được áp dụng.
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
- Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014.
- Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012.
Thêm vào đó, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành, liên quan đến việc điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh trong thuế thu nhập cá nhân.
3. Đối tượng phải đóng thuế TNCN theo quy định hiện hành?

Cách xử lý thuế TNCN và thuế TNDN đối với khoản ăn trưa, ăn giữa ca được quy định như sau: Nếu doanh nghiệp cung cấp bữa ăn trực tiếp cho nhân viên, khoản chi này sẽ không phải chịu thuế TNCN. Trong trường hợp doanh nghiệp hỗ trợ nhân viên bằng phụ cấp ăn uống, mức miễn thuế tối đa là 730.000 đồng/người/tháng. Đối với thuế TNDN, khoản chi này chỉ được tính vào chi phí hợp lệ khi có hóa đơn và chứng từ đầy đủ.
Theo Điều 2 của Luật Thuế Thu nhập Cá nhân năm 2007, các cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ được xác định rõ ràng như sau:
Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo quy định, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm những cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, và cả cá nhân không cư trú có thu nhập thuộc diện phải nộp thuế.
4. Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNCN mới nhất 2025?

Hiện tại, có một số văn bản được áp dụng để hướng dẫn việc thực thi Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành, bao gồm:
- Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế.
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
- Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
- Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
- Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
- Thông tư 20/2010/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành.
- Chỉ thị 22/2008/CT-TTg thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Việc nắm rõ các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025 giúp người nộp thuế tuân thủ đúng quy định và áp dụng chính xác. Hãy cập nhật thông tin để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ thuế của mình.
5. Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025

Hiện tại, biểu thuế suất thuế TNCN năm 2025 vẫn áp dụng theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cùng các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Cụ thể, bảng thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng trong năm 2025 được quy định như sau:
Biểu thuế lũy tiến từng phần
Theo quy định tại Điều 22 Luật Thuế Thu nhập cá nhân năm 2007, Biểu thuế lũy tiến từng phần được xác định như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập tính thuế từ các nguồn như thu nhập từ kinh doanh, tiền lương và tiền công.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 của Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012), thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương và tiền công được xác định dựa trên tổng thu nhập chịu thuế theo Điều 10 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 2 của Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Điều 11 của Luật này, sau khi trừ đi các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho một số ngành nghề bắt buộc tham gia bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện và các khoản giảm trừ khác.
Biểu thuế toàn phần
Dựa trên Điều 23 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân năm 2007 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 của Luật sửa đổi bổ sung thuế năm 2014), Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 |
20
0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |
Lưu ý: Biểu thuế toàn phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007, bao gồm các loại thu nhập như:
Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế và quà tặng, tất cả đều là thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007.
Hiểu rõ luật thuế thu nhập cá nhân giúp người nộp thuế tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa quyền lợi hợp pháp. Việc cập nhật thông tin mới nhất về thuế là rất quan trọng để tránh rủi ro không đáng có. Nếu cần hỗ trợ chi tiết, hãy liên hệ AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn nhanh chóng và chính xác!