Các quy định về luật đăng ký tạm trú cần nắm rõ

Luật đăng ký tạm trú

Luật đăng ký tạm trú là một phần quan trọng trong hệ thống pháp lý liên quan đến quản lý cư trú của công dân. Việc nắm rõ các quy định và yêu cầu của luật này không chỉ giúp bạn thực hiện việc đăng ký tạm trú một cách hợp pháp mà còn đảm bảo bạn tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về luật đăng ký tạm trú, bao gồm các quy định cơ bản, quyền lợi và nghĩa vụ của người cư trú, cũng như các bước cần thực hiện. Hãy cùng khám phá để có cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về luật này!

1. Khi nào người dân có thể đăng ký theo luật đăng ký tạm trú?

Khi nào người dân có thể đăng ký theo luật đăng ký tạm trú
Khi nào người dân có thể đăng ký theo luật đăng ký tạm trú

Nếu như Luật Cư trú năm 2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) yêu cầu rằng trong vòng 30 ngày, người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc diện được đăng ký thường trú tại địa phương đó phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn thì Luật Cư trú 2020 đã nới lỏng điều kiện này.

Cụ thể, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, với thời gian từ 30 ngày trở lên, phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Xem thêm: Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn như thế nào?

2. Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2024 là gì?

Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2024 là gì?
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2024 là gì?

Theo Điều 28 Luật Cư trú 2020, hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú và gia hạn tạm trú được quy định như sau:

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trình tự thực hiện đăng ký tạm trú như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân và tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

  • Tờ khai báo thay đổi thông tin nơi cư trú.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng chỗ ở hợp pháp.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Cá nhân và tổ chức nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan nơi dự kiến tạm trú.

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ:

Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan sẽ tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan sẽ từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Bước 4: Nộp lệ phí:

Cá nhân và tổ chức nộp lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định.

Bước 5: Nhận kết quả:

Dựa trên ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cá nhân và tổ chức đến nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Cách thức thực hiện:

  • Trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
  • Trực tuyến: Nộp hồ sơ qua các cổng dịch vụ công trực tuyến như Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc các dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

Hồ sơ được tiếp nhận vào giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Xem thêm: Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

3. Không thực hiện đăng ký tạm trú có bị xử phạt không?

Không thực hiện đăng ký tạm trú có bị xử phạt không?
Không thực hiện đăng ký tạm trú có bị xử phạt không?

Theo khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020, quy định rằng công dân chuyển đến sống tại một chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập, hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Vì vậy, bạn phải có nghĩa vụ phải đăng ký tạm trú trong vòng 30 ngày kể từ khi chuyển đến nơi ở mới. Nếu không thực hiện đăng ký tạm trú, bạn có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên

Xem thêm: Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú theo quy định

4. Khi nào công dân bị hủy bỏ đăng ký tạm trú?

Khi nào công dân bị hủy bỏ đăng ký tạm trú?
Khi nào công dân bị hủy bỏ đăng ký tạm trú?

Theo Khoản 1 Điều 29 của Luật Cư trú 2020, người thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ bị xóa đăng ký tạm trú:

  1. Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
  2. Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
  3. Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  4. Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  5. Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
  6. Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
  7. Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
  8. Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

5. Dịch vụ đăng ký tạm trú của AZTAX

Với kinh nghiệm dày dặn cùng đội ngũ chuyên viên tận tâm, AZTAX cam kết mang đến dịch vụ làm thẻ tạm trú nhanh chóng và linh hoạt. Chúng tôi thấu hiểu những khó khăn trong quá trình xin thẻ tạm trú, do đó đã tối ưu hóa quy trình để đem lại sự thuận tiện tối đa, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức khi hoàn thiện các thủ tục pháp lý.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

Tại sao nên chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú của AZTAX?

  • Chuyên môn và kinh nghiệm: AZTAX tự hào với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo quy trình làm thẻ tạm trú diễn ra chuyên nghiệp và hiệu quả tối đa.
  • Tiết kiệm thời gian: Quy trình đơn giản, linh hoạt của AZTAX giúp bạn rút ngắn thời gian làm thẻ tạm trú, giảm thiểu các thủ tục rườm rà.
  • Tư vấn toàn diện: AZTAX cung cấp dịch vụ tư vấn chi tiết về giấy tờ và quy trình làm thẻ, giúp bạn chuẩn bị thông tin chính xác, đầy đủ.
  • Chất lượng đảm bảo: Chúng tôi cam kết thẻ tạm trú được cấp đáp ứng mọi yêu cầu và tiêu chuẩn của cơ quan chức năng.
  • Dịch vụ khẩn cấp: AZTAX còn hỗ trợ xử lý thẻ tạm trú nhanh trong các trường hợp khẩn cấp, đảm bảo bạn nhận được thẻ kịp thời.
  • Chăm sóc khách hàng tận tâm: Đội ngũ hỗ trợ luôn sẵn sàng tư vấn, giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn xuyên suốt quá trình làm thẻ tạm trú.

Việc hiểu và áp dụng đúng luật đăng ký tạm trú là rất quan trọng để đảm bảo bạn thực hiện các quy định pháp luật một cách chính xác và hiệu quả. AZTAX hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và hướng dẫn chi tiết để bạn có thể nắm bắt rõ hơn về các quy định liên quan. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ thêm, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin giá trị và hướng dẫn chi tiết hơn. Chúc bạn thực hiện việc đăng ký tạm trú thành công và thuận lợi!

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú KT2

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú KT3

Xem thêm: Thủ tục làm giấy tạm trú tạm vắng

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon