Thế Nào Là Làm Việc Trong Điều Kiện Nặng Nhọc, Độc Hại, Nguy Hiểm?

Thế Nào Là Làm Việc Trong Điều Kiện Nặng Nhọc, Độc Hại, Nguy Hiểm?

Hiện nay, bên cạnh công việc văn phòng, hành chính,.. thì còn có không ít trường hợp người lao động đang phải làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Chính vì thế, Nhà nước đã có những chính sách, đãi ngộ riêng nhằm bù đắp những tổn thất về sức khỏe cho những người lao động này. Vậy, thế nào là làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm? Mời người đọc xem tiếp bài viết dưới đây để được hiểu thêm về chế độ này.

Thế Nào Là Làm Việc Trong Điều Kiện Nặng Nhọc, Độc Hại, Nguy Hiểm?
Thế Nào Là Làm Việc Trong Điều Kiện Nặng Nhọc, Độc Hại, Nguy Hiểm?

1. Thế nào là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

Công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là được hiểu là những công việc có các yếu tố hoặc nguy cơ cao gây hại, tổn thương đến sức khỏe, tinh thần của người lao động trong quá trình làm việc và đã được quy định trong danh mục nghề nghiệp, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH.

Thế nào là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?
Thế nào là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?

2. Những quyền lợi khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

2.1 Chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Theo quy định tại Điều 103 Bộ luật Lao động 2019, chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm như sau:

“Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định của người sử dụng lao động”

Tuy nhiên, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành chưa có hướng dẫn cụ thể về việc chi trả tiền lương, phụ cấp độc hại cho người lao động, các mức phụ cấp cũng như cách tính chuẩn cho khoản phụ cấp này. Thực tế, mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm sẽ tùy theo sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động khi giao kết hợp đồng lao động. 

Như vậy, việc tính mức hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm cụ thể sẽ tùy thuộc thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động.

2.2 Thời gian làm việc

Theo quy định tại khoản 3 Điều 105 Bộ luật Lao động 2019, thời gian làm việc bình thường như sau:

“3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.”

Như vậy, pháp luật hiện hành không quy định rõ về thời gian làm việc của người có nghề nặng nhọc độc, độc hại, nguy hiểm. Do đó, người sử dụng lao động cần có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với các yếu tố nguy hiểm, độc hại cho người lao động của mình.

2.3 Thời gian nghỉ hằng năm

Theo quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, chế độ nghỉ hàng năm dành cho người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:

“Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.”

Như vậy, người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ được nghỉ hằng năm 16 ngày.

2.4 Chế độ hưu trí

Theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu cho người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:

“3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”

Theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì độ tuổi nghỉ hưu vào năm 2023 của người lao động nam sẽ là 60 tuổi 9 tháng và lao động nữ sẽ là 56 tuổi. Như vậy, tuổi nghỉ hưu dành tối thiểu cho người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong năm 2023 là 55 tuổi 9 tháng đối với nam51 tuổi đối với nữ.

2.5 Chế độ ốm đau

Theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ được nghỉ hưởng chế độ ốm đau với số ngày như sau:

– Đối với người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm: Được nghỉ 40 ngày;

– Đối với người lao động đã đóng từ đủ 15 – dưới 30 năm: Được nghỉ 50 ngày;

– Đối với người lao động đã đóng từ đủ 30 năm trở lên: Được nghỉ 70 ngày.

2.6 Chế độ bệnh nghề nghiệp

Theo quy định tại Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp theo Thông tư 15/2016/TT-BYT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 02/2023/TT-BYT);

– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh bệnh nghề nghiệp.

2.7 Một số quyền lợi, chế độ khác

a. Đối với lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Theo quy định tại khoản 2 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019, thời gian làm việc đối với lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:

“Lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm khi mang thai và có thông báo cho người sử dụng lao động thì được chuyển làm việc nhẹ hơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm việc/ngày cho đến hết thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Như vậy, lao động nữ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được giảm bớt 01 giờ làm việc/ngày hoặc chuyển công việc nhẹ hơn.

b. Đối với người lao động cao tuổi

Tại khoản 3 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

“Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.”

Như vậy, người sử dụng lao động chỉ được phép sử dụng lao động cao tuổi khi đảm bảo điều kiện an toàn.

c. Đối với người lao động là người khuyết tật

Theo quy định tại khoản 2 Điều 160 Bộ luật Lao động 2019 có như sau:

“Nghiêm cấm hành vi sử dụng người lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành mà không có sự đồng ý của người khuyết tật sau khi đã được cung cấp đầy đủ thông tin về công việc đó.”

Như vậy, người sử dụng lao động chỉ được phép sử dụng người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nếu họ đồng ý.

d. Đối với người học nghề, tập nghề trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Theo quy định tại khoản 4 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động không được phép tuyển dụng người chưa đủ 18 tuổi để học nghề, tập nghề đối với những công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Tham khảo thêm về: Bồi Dưỡng Bằng Hiện Vật Đối Với Người Lao động Làm Việc Trong Điều Kiện Có Yếu Tố Nguy Hiểm, Độc Hại

Những quyền lợi khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Những quyền lợi khi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

3. Danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cập nhật mới nhất

Theo quy định tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH, có 1838 nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Những ngành nghề, công việc này chia thành 42 lĩnh vực khác nhau, cụ thể như:

– Khai thác khoáng sản: bao gồm 108 nghề/công việc;

– Cơ khí, luyện kim: bao gồm 180 nghề/công việc;

– Hóa chất: bao gồm 159 nghề/công việc;

– Vận tải: bao gồm 100 nghề/công việc;

– Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: bao gồm 58 nghề/công việc;

– Điện: bao gồm 100 nghề/công việc;

– Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông: bao gồm 39 nghề/công việc;

– Sản xuất xi măng: bao gồm 39 nghề/công việc;

– Sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: bao gồm 52 nghề/công việc;

– Da giày, dệt may: bao gồm 58 nghề/công việc;

– Nông nghiệp và lâm nghiệp (trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi – chế biến gia súc, gia cầm): bao gồm 118 nghề/công việc;

– Thương mại: bao gồm 47 nghề/công việc;

– Phát thanh, truyền hình: bao gồm 18 nghề/công việc;

– Dự trữ quốc gia: bao gồm 05 nghề/công việc;

– Y tế và dược: bao gồm 66 nghề/công việc;

– Thủy lợi: bao gồm 21 nghề/công việc;

– Cơ yếu: bao gồm 17 nghề/công việc;

– Địa chất: bao gồm 24 nghề/công việc;

– Xây dựng (xây lắp): bao gồm 12 nghề/công việc;

– Vệ sinh môi trường: bao gồm 27 nghề/công việc;

– Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng: bao gồm 46 nghề/công việc;

– Sản xuất thuốc lá: bao gồm 32 nghề/công việc;

– Địa chính: bao gồm 06 nghề/công việc;

– Khí tượng thủy văn: bao gồm 08 nghề/công việc;

– Khoa học công nghệ: bao gồm 57 nghề/công việc;

– Hàng không: bao gồm 55 nghề/công việc;

– Sản xuất, chế biến muối ăn: bao gồm 03 nghề/công việc;

– Thể dục – thể thao, văn hóa thông tin: bao gồm 47 nghề/công việc;

– Thương binh và xã hội: bao gồm 14 nghề/công việc;

– Bánh kẹo, bia, rượu, nước giải khát: bao gồm 23 nghề/công việc;

– Du lịch: bao gồm 08 nghề/công việc;

– Ngân hàng: bao gồm 16 nghề/công việc;

– Sản xuất giấy: bao gồm 24 nghề/công việc;

– Thủy sản: bao gồm 38 nghề/công việc;

– Dầu khí: bao gồm 119 nghề/công việc;

– Chế biến thực phẩm: bao gồm 14 nghề/công việc;

– Giáo dục – đào tạo: bao gồm 04 nghề/công việc;

– Hải quan: bao gồm 09 nghề/công việc;

– Sản xuất ô tô xe máy: bao gồm 23 nghề/công việc;

– Lưu trữ: bao gồm 01 nghề/công việc;

– Tài nguyên môi trường: bao gồm 24 nghề/công việc;

– Cao su: bao gồm 19 nghề/công việc.

Xem thêm: 06 Chính Sách Mới Về Lao Động, Tiền Lương: Doanh Nghiệp Cần Biết Và Cập Nhật

Danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cập nhật mới nhất
Danh mục nghề có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cập nhật mới nhất

Như vậy, có 42 lĩnh vực với có 1838 nghề, công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc liên quan đến câu hỏi “Thế nào là làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?”. Hy vọng bài viết cung cấp những thông tin chi tiết và hữu ích đến người đọc. Nếu có thắc mắc cần giải đáp thì khách hàng có thể liên hệ đến AZTAX, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng 24/7 về các vấn đề liên quan. Cảm ơn các bạn rất nhiều!

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Email: cs@aztax.com.vn

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX - Giải pháp tổng thể cho doanh nghiệp

Đánh giá post
Đánh giá post