Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2025

Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2025

Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt là một nghĩa vụ quan trọng mà các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế này cần phải thực hiện. Vậy, kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt có thật sự phức tạp và khó khăn không? Để hiểu rõ hơn về quy trình kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt hãy cùng AZTAX tìm hiểu thông tin quan trọng dưới đây!

1. Hướng dẫn kê khai Thuế Tiêu thụ đặc biệt năm 2025

Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2025
Hướng dẫn kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2025

1.1 Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Quản lý thuế năm 2019, người nộp thuế cần nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp.

Đối với các trường hợp người nộp thuế có hoạt động sản xuất, gia công hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (không bao gồm kinh doanh xổ số điện toán) tại địa bàn khác tỉnh, thành phố so với nơi đặt trụ sở chính, thì căn cứ điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TTĐB sẽ phải nộp tại cơ quan thuế nơi diễn ra hoạt động sản xuất hoặc cung ứng.

Trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB rồi bán lại trong nước, thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở chính.

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu người nộp thuế hoạt động trong nhiều lĩnh vực, trong đó có xổ số kiến thiết hoặc xổ số điện toán, thì bắt buộc phải lập hồ sơ khai thuế TTĐB riêng cho từng loại hình xổ số.

Theo Điều 14 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hướng dẫn kê khai, nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

  • Đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán trên phạm vi toàn quốc, người nộp thuế phải khai thuế theo mẫu số 01/TTĐB và lập phụ lục phân bổ thuế TTĐB cho từng địa phương theo mẫu 01-3/TTĐB, nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Doanh nghiệp cũng phải nộp thuế theo tỷ lệ phân bổ doanh thu thực tế từ hoạt động bán vé xổ số điện toán tại từng tỉnh.
  • Cụ thể, số thuế phải nộp cho từng địa phương = số thuế TTĐB phải nộp x (doanh thu từ vé số điện toán tại địa phương / tổng doanh thu vé số điện toán).

Ngoài ra, căn cứ điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, một số trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế TTĐB, bao gồm:

  • Doanh nghiệp chỉ hoạt động trong lĩnh vực không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
  • Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Doanh nghiệp đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trừ trường hợp chấm dứt hoạt động do tổ chức lại doanh nghiệp, chấm dứt hợp đồng hoặc theo khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).

1.2 Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế khai theo tháng và từng lần phát sinh

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các tổ chức, cá nhân thuộc diện phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cần thực hiện khai thuế theo định kỳ hàng tháng.

Ngoài ra, căn cứ vào điểm b khoản 4 cùng điều trên, việc khai thuế TTĐB cũng được thực hiện theo từng lần phát sinh trong một số trường hợp cụ thể như:

  • Doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh hàng xuất khẩu nhưng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất, sau đó lại không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước.
  • Cơ sở mua xe ô tô, tàu bay hoặc du thuyền do doanh nghiệp trong nước sản xuất – vốn thuộc diện không chịu thuế TTĐB – nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng khiến hàng hóa này thuộc đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

1.3 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế phát sinh

Theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 44 của Luật Quản lý thuế năm 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

Đối với các trường hợp kê khai và nộp thuế theo tháng, hạn chót để nộp hồ sơ là ngày 20 của tháng liền sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Với các trường hợp kê khai và nộp thuế theo từng lần phát sinh, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế.

1.4 Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Bộ hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ khác nhau tùy vào loại hình kinh doanh, cụ thể như sau:

Đối với các doanh nghiệp (trừ cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học và hoạt động kinh doanh xổ số điện toán):

  • Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB, ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Trường hợp có thuế TTĐB được khấu trừ, doanh nghiệp cần nộp thêm bảng xác định thuế khấu trừ theo mẫu số 01-2/TTĐB (nếu có).

Đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán:

  • Tờ khai thuế TTĐB sử dụng mẫu 01/TTĐB ban hành theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Nếu phát sinh nghĩa vụ phân bổ thuế theo địa phương, cần nộp thêm bảng phân bổ thuế TTĐB theo mẫu số 01-3/TTĐB (nếu có).

Đối với các cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học:

Sử dụng mẫu tờ khai thuế TTĐB số 02/TTĐB theo quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.

2. Đối tượng kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt?

Đối tượng kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt?
Đối tượng kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt?

Các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, nếu tham gia hoạt động xuất khẩu nhưng sau đó không thực hiện xuất khẩu mà chuyển sang tiêu thụ nội địa thì vẫn phải nộp thuế TTĐB cho các mặt hàng đó.

Trường hợp doanh nghiệp sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB và phân phối thông qua hệ thống đại lý, chi nhánh, cửa hàng hoặc các đơn vị phụ thuộc theo hình thức bán đúng giá và hưởng hoa hồng, thì toàn bộ số lượng hàng hóa đó đều phải được doanh nghiệp kê khai thuế TTĐB với cơ quan thuế.

Các chi nhánh, đại lý bán hàng, cửa hàng đại diện hoặc đơn vị ký gửi hàng hóa không phải là đối tượng trực tiếp kê khai thuế TTĐB. Tuy nhiên, họ có nghĩa vụ lập Bảng kê bán hàng và cung cấp cho doanh nghiệp nộp thuế, đồng thời gửi thêm một bản sao cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Với những tổ chức, doanh nghiệp có nhà máy sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB đặt tại các tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, thì việc kê khai và nộp thuế sẽ được thực hiện tại cơ quan thuế quản lý tại địa phương nơi đặt cơ sở sản xuất.

3. Những đối tượng sẽ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Những đối tượng sẽ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Những đối tượng sẽ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2014, các đối tượng thuộc diện chịu thuế TTĐB được phân thành hai nhóm chính: hàng hóa và dịch vụ.

Đối với hàng hóa, bao gồm:

  • Các sản phẩm từ cây thuốc lá như thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác dùng để hút, ngửi, nhai, hít hoặc ngậm
  • Rượu các loại
  • Bia
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, bao gồm cả loại xe thiết kế chở người kết hợp với chở hàng có vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chứa hàng
  • Xe mô tô hai bánh hoặc ba bánh có dung tích xi lanh vượt quá 125cm³
  • Tàu bay, du thuyền
  • Các loại xăng
  • Máy điều hòa nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống
  • Bài lá dùng trong giải trí
  • Vàng mã và các loại hàng mã phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, tâm linh.

Đối với dịch vụ, bao gồm:

  • Hoạt động kinh doanh vũ trường
  • Dịch vụ mát-xa (massage), hát karaoke
  • Kinh doanh casino và các trò chơi điện tử có thưởng như máy jackpot, slot machine và các thiết bị tương tự
  • Hoạt động kinh doanh đặt cược
  • Dịch vụ sân gôn (golf), bao gồm bán thẻ hội viên và vé chơi gôn
  • Kinh doanh dịch vụ xổ số.

4. Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo quy định tại Điều 4 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, những đối tượng có trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ nằm trong danh mục chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đều là người phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp hoặc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu có mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB từ cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nhưng sau đó lại không thực hiện xuất khẩu mà bán trong nước, thì chính đơn vị có hoạt động kinh doanh xuất khẩu đó sẽ phải chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thay cho cơ sở sản xuất.
Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

5. Trường hợp áp dụng tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu 01/TTĐB năm 2025

Trường hợp áp dụng tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu 01/TTĐB năm 2025
Trường hợp áp dụng tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu 01/TTĐB năm 2025

Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (ngoại trừ hoạt động sản xuất và pha chế xăng sinh học) sẽ phải kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu tờ khai 01/TTĐB được quy định trong Phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC (mục 1).

Lưu ý: Nếu tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu và mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ cơ sở sản xuất để xuất khẩu (trừ xăng sinh học), nhưng lại không thực hiện xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, thì tổ chức, cá nhân đó cũng cần kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu tờ khai 01/TTĐB.

(Căn cứ theo Điều 4 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, và Điểm b khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với một số hàng hóa và dịch vụ đặc thù theo danh mục do pháp luật quy định. Loại thuế này không chỉ nhằm mục đích tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, mà còn đóng vai trò điều tiết hành vi tiêu dùng của xã hội, đặc biệt là đối với các sản phẩm có ảnh hưởng đến sức khỏe, môi trường hoặc mang tính xa xỉ. Đồng thời, việc áp thuế cũng góp phần kiểm soát sản lượng sản xuất các mặt hàng này.

6.2 Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt?

Đối với các doanh nghiệp và tổ chức sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, số tiền thuế phải nộp sẽ được tính theo công thức sau:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế × Mức thuế suất áp dụng

Trong đó:

  • Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của hàng hóa hoặc sản phẩm, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường và các khoản phí liên quan khác.
  • Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định dựa trên biểu thuế hiện hành theo quy định của pháp luật.

6.3 Mức thuế suất của các loại xăng mới nhất là bao nhiêu?

Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng được phân thành ba mức thuế suất khác nhau như sau:

  • Xăng E5 chịu thuế suất là 8%.
  • Xăng E10 có thuế suất là 7%.
  • Các loại xăng còn lại áp dụng thuế suất là 10%.

6.4 Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như thế nào?

Việc xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được căn cứ vào giá bán hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và mức thuế suất áp dụng đối với từng sản phẩm hoặc dịch vụ.

6.5 Những trường hợp nào được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt?

Các trường hợp được phép khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

  • Các cơ sở sản xuất hoặc mua nguyên liệu trong nước thuộc diện chịu thuế, dùng để sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB.
  • Khấu trừ thuế đối với nguyên liệu đầu vào khi sản xuất xăng sinh học.
  • Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Việc kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt không chỉ là nghĩa vụ mà còn là chìa khóa để doanh nghiệp duy trì sự minh bạch và tuân thủ pháp luật. Khi hiểu rõ các quy định và thực hiện chính xác nghĩa vụ thuế, giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý, xây dựng uy tín vững mạnh, tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nếu bạn gặp khó khăn khi kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt đừng ngần ngại liên hệ đến AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được chúng tôi hỗ trợ.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon