Trong bối cảnh ngành vận tải ngày càng phát triển, việc kế toán công ty dịch vụ vận tải đòi hỏi sự chính xác và hiểu biết sâu về quy trình hạch toán tài chính. Trong bài viết này AZTAX sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán kế toán công ty vận tải theo Thông tư 200 và bài tập kế toán dịch vụ vận tải có lời giải mà bạn có thể tham khảo. Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
Dịch vụ vận tải bao gồm đa dạng với nhiều loại hình như: vận chuyển hành khách và hàng hóa. Mỗi loại hình lại bao gồm các tour và tuyến khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Trong ngành vận tải, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành thường là số km, tấn/km đã vận chuyển trong kỳ, được tính cho từng phương tiện như tàu, xe, từng đội xe hoặc theo các tuyến đường cụ thể..
2. Các khoản mục chi phí dịch vụ vận tải
Chi phí trong dịch vụ vận tải bao gồm ba 3 khoản mục sau:
2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong vận tải chủ yếu là xăng, dầu, nhớt… Đây là khoản chi phí lớn nên ban quản trị theo dõi chặt chẽ, và cơ quan thuế cũng giám sát kỹ lưỡng để đánh giá chi phí thực tế. Nhiều doanh nghiệp thường mua thêm nhiên liệu để tận dụng VAT và giảm thuế TNDN. Vì vậy, công ty phải xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu dựa trên từng loại phương tiện, tuyến đường và hàng hóa vận chuyển. Cụ thể:
- Loại phương tiện, năm sản xuất và định mức tiêu hao do nhà sản xuất cung cấp.
- Tình trạng tuyến đường: bằng phẳng, nhiều ổ gà, thành phố, quốc lộ, nông thôn, miền núi, đường sông…
- Tổng số km đi và về của tuyến đường.
- Khối lượng hàng hóa được vận chuyển.
Ví dụ: Định mức tiêu hao xe tải 5 tấn, chở hàng, sản xuất năm 2020, biển kiểm soát: 51D-5678, Tuyến đường TP.HCM – Đà Lạt
Ngày | Tài xế | Số Km bắt đầu | Số Km kết thúc | Số Km đã đi | Định mức tiêu hao (lít/100km) | Số lượng xăng, dầu chạy theo định mức | Số lượng xăng, dầu chạy theo thực tế đổ | Chênh lệch thực tế so với định mức | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/03/2022 | P.Q | 500 | 1500 | 1000 | 18 | 180 | 190 | 10 | Tiêu hao xăng nhiều do đường đèo Bảo Lộc |
07/03/2022 | M.T | 1500 | 2750 | 1250 | 18 | 225 | 220 | -5 | Do quãng đường bằng phẳng, ít tiêu hao hơn |
2.2 Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương và các khoản trích theo lương cho tài xế, phụ xe, cũng như trưởng và phó tàu. Mức lương của nhân viên có thể được chi trả theo tháng hoặc dựa trên doanh thu vận tải.
2.3 Chi phí sản xuất chung
Chi phí liên quan đến vận hành xe bao gồm:
- Chi phí khấu hao phương tiện
- phí nhân viên hỗ trợ vận hành xe (như nhân viên vệ sinh, kỹ thuật bảo trì, v.v.)
- Chi phí dụng cụ, bảo dưỡng định kỳ, bến bãi…
- Chi phí phân bổ hàng tháng cho lốp xe và xăm lốp
- Các khoản phí và lệ phí: giao thông, đường bộ, bến bãi, đăng kiểm, v.v.
- Chi phí dụng cụ, trang thiết bị cho xưởng sửa chữa và bộ phận kỹ thuật.
Các tài khoản được dùng để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ bao gồm:
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
- TK 627: Chi phí sản xuất chung.
- TK 154: Chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang.
3. Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty vận tải theo Thông tư 200
Kế toán tại các công ty dịch vụ vận tải theo Thông tư 200/2014/TT-BTC có những điểm khác biệt đáng kể so với Quyết định 48 và Quyết định 15. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách thực hiện hạch toán kế toán công ty vận tải theo Thông tư 200/2014/TT-BTC mà chúng tôi đã tổng hợp được:
3.1 Ghi nhận chi phí mua nhiên liệu
Hạch toán mua xăng dầu và nhiên liệu, ghi:
- Nợ TK 152
- Nợ TK 1331
- Có TK 111, 112, 331
3.2 Xuất kho nhiên liệu cho phương tiện
Ghi nhận xuất kho nhiên liệu cho xe, ghi:
- Nợ TK 621
- Có TK 152
3.3 Khoán nhiên liệu cho lái xe
Khi ứng trước tiền mua nhiên liệu cho lái xe, ghi:
- Nợ TK 141
- Có TK 1111
Cuối kỳ, thanh lý hợp đồng khoán nhiên liệu, ghi:
- Nợ TK 621
- Nợ TK 133
- Có TK 141
3.4 Kết chuyển chi phí nhiên liệu trong kỳ
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ghi:
- Nợ TK 154
- Có TK 621
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, ghi:
- Nợ TK 154
- Có TK 152
3.5 Chi phí nhân công
Ghi nhận tiền lương cho lái xe:, ghi
- Nợ TK 622 (hoặc TK 15412)
- Có TK 334
Trích BHXH, BHYT, BHTN, ghi:
- Nợ TK 622 (hoặc TK 15412)
- Có TK 3383, 3384, 3388
Thanh toán tiền lương, ghi:
- Nợ TK 334
- Có TK 1111, 112
3.6 Chi phí khấu hao phương tiện
Ghi nhận chi phí khấu hao, ghi:
- Nợ TK 627 (hoặc TK 15413)
- Có TK 214
3.7 Chi phí khác liên quan
Hạch toán các chi phí khác, ghi:
- Nợ TK 627 (hoặc TK 15418)
- Có TK 111, 112, 331
3.8 Trích trước chi phí săm lốp
Khi mua hoặc sửa chữa săm lốp, ghi:
- Nợ TK 142
- Có TK 1111, 1121
Phân bổ chi phí săm lốp (trong 12 tháng), ghi:
- Nợ TK 627 (hoặc TK 15413)
- Có TK 142
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN), ghi:
- Nợ TK 642
- Nợ TK 1331
- Có TK 111, 112
3.9 Doanh thu vận tải
Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, ghi:
- Nợ TK 131, 111, 112
- Có TK 511
- Có TK 33311
Ghi nhận chiết khấu, giảm giá (nếu có), ghi:
- Nợ TK 521
- Nợ TK 33311
- Có TK 111, 112, 131
3.10 Kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển chi phí vào giá vốn:
- Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, ghi:
- Nợ TK 154
- Có TK 621, 622, 627
- Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, ghi:
- Nợ TK 154
- Tập hợp giá vốn hàng bán, ghi:
- Nợ TK 632
- Có TK 154
Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi:
- Nợ TK 911
- Có TK 632
Kết chuyển doanh thu, ghi:
- Nợ TK 511
- Có TK 911
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
- Nợ TK 911
- Có TK 642
Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
- Lỗ: Nợ TK 421 / Có TK 911
- Lãi: Nợ TK 911 / Có TK 421
4. Bài tập kế toán dịch vụ vận tải có lời giải
Bài tập ví dụ: Biển số 84A-1234 trong tháng có số liệu như sau:
Doanh thu tháng của xe là 120.000.000 VND, thuế GTGT 10% là 12.000.000 VND. Trong đó, doanh thu chia theo tỷ lệ: công ty 60% (72.000.000 VND) và tài xế 40% (48.000.000 VND). Tiền xăng do công ty xăng dầu gửi hóa đơn với giá chưa thuế 24.000.000đ, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán qua chuyển khoản.
Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí là 25%, trừ vào lương 12%, giả sử lương cơ bản của tài xế là 12.000.000 VND.
Khấu hao xe hàng tháng theo phương pháp đường thẳng, nguyên giá xe 600.000.000đ, thời gian khấu hao 6 năm.
Chi phí sửa chữa nhỏ phát sinh trong tháng công ty chịu giá chưa thuế 1.500.000đ, thuế GTGT 10%, tài xế đã chi thay.
Chi phí trích trước hao mòn săm lốp hàng tháng: 400.000 VND.
Hạch toán tính toán chi phí:
- Thu nhập của tài xế (sau khi trừ tiền xăng): 48.000.000đ – 24.000.000đ = 24.000.000 VND.
- Mức khấu hao trích hàng năm: 600 triệu / 6 năm = 100 triệu.
- Mức khấu hao trích hàng tháng: 100 triệu / 12 tháng = 8.333.333 VND.
- Các khoản trích theo lương tính vào chi phí: 12 triệu x 25% = 3 triệu.
- Các khoản trừ vào lương: 12 triệu x 12% = 1.440.000 VND.
Kế toán tập hợp chi phí:
- Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 24.000.000 VND
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào: 2.400.000 VND
- Có TK 112 – Tài khoản ngân hàng: 26.400.000 VND
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: 24.000.000 VND
- Có TK 334 – Phải trả người lao động: 24.000.000 VND
- Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: 3.000.000 VND
- Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: 1.440.000 VND
- Có TK 338 – Phải trả và phải nộp khác: 4.440.000 VND
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 8.333.333 VND
- Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 8.333.333 VND
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 1.500.000 VND
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào: 150.000 VND
- Có TK 338 – Phải trả và phải nộp khác: 1.650.000 VND
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 400.000 VND
- Có TK 335 – Chi phí phải trả: 400.000 VND
Kết chuyển chi phí, tính giá thành:
- Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang: 61.883.333 VND
- Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp: 24.000.000 VND
- Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: 27.000.000 VND
- Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 10.883.333 VND
Số km chạy trong tháng: 12.000 km; Giá thành đơn vị: 61.883.333 VND / 12.000km = 5.157đ/km
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: 61.883.333 VND
- Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang: 61.883.333 VND
Ghi nhận doanh thu:
- Nợ TK 111, 112: 132.000.000đ
- Có TK 511 (5113) – DT cung cấp dịch vụ: 120.000.000 VND
- Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra: 12.000.000 VND
Lãi gộp của 1 xe: 120.000.000đ – 61.883.333đ = 58.116.667 VND
Chi phí thuế TNDN phải nộp (thuế suất 20%):
- Nợ TK 8211: 11.623.333 VND
- Có TK 3334: 11.623.333 VND
Lợi nhuận sau thuế TNDN:
- Nợ TK 911: 46.493.334 VND
- Có TK 4212: 46.493.334 VND
Trên đây là toàn bộ thông tin về kế toán công ty dịch vụ vận tải và cách hạch toán mà AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong công việc hạch toán kế toán công ty vận tải. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào hãy liên hệ vớ chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí.