Mẫu CT07 là gì? Mẫu giấy xác nhận cư trú mới nhất

Mẫu CT07 là gì? Mẫu giấy xác nhận cư trú mới nhất hiện nay

Mẫu CT07 xác nhận thông tin cư trú là một loại tài liệu quan trọng, chứng minh nơi cư trú ổn định và lâu dài của cá nhân. Việc có giấy xác nhận cư trú không chỉ giúp bạn hoàn tất nhiều thủ tục hành chính mà còn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý trong quá trình sinh sống và làm việc tại địa phương. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về trình tự các bước thực hiện cấp giấy xác nhận cư trú. Hãy cùng theo dõi để hiểu rõ hơn và chuẩn bị đầy đủ các bước cần thiết nhé!

1. Mẫu CT07 là gì?

Mẫu CT07 là giấy tờ xác nhận thông tin cư trú, một thành phần không thể thiếu trong nhiều thủ tục hành chính quan trọng như chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, và đăng ký tài sản gắn liền với đất. Vì vậy, người dân cần chuẩn bị giấy xác nhận cư trú khi nộp hồ sơ để đảm bảo quá trình xử lý diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Mẫu CT07 là gì?
Mẫu CT07 là gì?

Xem thêm: Mẫu đăng ký tạm trú HK01 mới nhất 2024

2. Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú mới nhất hiện nay

Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 năm 2024. Dưới đây là mẫu CT07 giấy xác nhận thông tin về cư trú ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA của Bộ công an.

Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú mới nhất
Mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú mới nhất

3. Cách điền mẫu CT07 chi tiết nhất

Nếu bạn chưa quen với việc điền mẫu CT07, hãy tham khảo hướng dẫn điền đơn dưới đây! Rất dễ thôi nhé:

  • Mục (1): Điền tên cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú nơi bạn xin giấy xác nhận cư trú.
  • Mục (2): Điền tên cơ quan công an mà bạn đến làm thủ tục (công an phường, xã, thị trấn hoặc công an huyện, thành phố).Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
  • Tại mục “Theo đề nghị của Ông/Bà“, bạn ghi đầy đủ họ tên của mình. Tiếp đó, điền chính xác số định danh cá nhân vào các ô tương ứng.
  • Mục I. Họ, chữ đệm và tên: Ghi chính xác họ tên của bạn theo giấy khai sinh.Ví dụ: NGUYỄN THỊ B
  • Mục 1. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh theo dương lịch, giống như trong giấy khai sinh của bạn.Lưu ý: Ghi theo định dạng dd/mm/yyyy. Ví dụ: 15/08/1999
  • Mục 2. Giới tính: Ghi rõ giới tính của bạn là “Nam” hoặc “Nữ”.
  • Mục 3. Số định danh cá nhân: Ghi chính xác số định danh cá nhân (số căn cước công dân 12 số) hoặc số CMND (9 số).
  • Mục 4, 5, 6, 7: Điền thông tin về dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, và quê quán của bạn.
  • Mục 8. Nơi thường trú: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi bạn đang đăng ký thường trú, theo thứ tự: số nhà, đường, tổ, thôn, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
  • Mục 9. Nơi tạm trú: Ghi địa chỉ nơi tạm trú theo thứ tự tương tự mục số 8. Nếu không có tạm trú, để trống mục này.
  • Mục 10. Nơi ở hiện tại: Ghi địa chỉ hiện tại của bạn, có thể là nơi thường trú, nơi tạm trú hoặc địa chỉ mới chuyển đến.
  • Mục 11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: Ghi đầy đủ thông tin về chủ hộ, mối quan hệ của bạn với chủ hộ và số định danh cá nhân của chủ hộ.
  • Mục II: Ghi thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình, bao gồm họ tên, ngày sinh, giới tính, số định danh cá nhân và mối quan hệ với chủ hộ.

Vậy là bạn đã hoàn thành mẫu CT07 rồi đấy! Bước tiếp theo là nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký cư trú gần nhất!

Xem thêm: Mẫu NA8 mới nhất 2024

Xem thêm: Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

4. Trình tự thực hiện cấp giấy xác nhận cư trú

Trình tự thực hiện cấp giấy xác nhận cư trú
Trình tự thực hiện cấp giấy xác nhận cư trú

Trình tự cấp Giấy xác nhận cư trú như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã. Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua các cổng dịch vụ công trực tuyến như:

  • Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an
  • Ứng dụng VNeID
  • Các dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định pháp luật

Lưu ý: Hồ sơ được tiếp nhận trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).

Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, sẽ cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ còn thiếu, sẽ hướng dẫn bổ sung và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (theo mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, sẽ từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).

Bước 4: Nhận thông báo kết quả.

Theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, bạn sẽ nhận được thông báo về kết quả giải quyết đăng ký cư trú nếu hồ sơ hợp lệ.

Xem thêm: Hợp đồng cho ở nhờ là gì?

5. Thời gian giải quyết cấp giấy xác nhận cư trú là bao lâu?

Thời gian cấp Giấy xác nhận cư trú phụ thuộc vào việc thông tin cư trú của công dân có cần xác minh hay không.

1. Thời gian giải quyết hồ sơ nộp trực tiếp:

  • Nếu thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan đăng ký cư trú phải cấp giấy xác nhận trong vòng 01 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu cần xác minh thông tin, thời gian giải quyết sẽ là 03 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ.

Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan phải gửi thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ nộp trực tuyến:

  • Đối với hồ sơ có thông tin sẵn trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp giấy xác nhận trong khoảng 01 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn là 03 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ hợp lệ.

Nếu từ chối cấp xác nhận, cơ quan cũng phải gửi thông báo bằng văn bản và giải thích lý do.

Thời gian giải quyết cấp giấy xác nhận cư trú là bao lâu?
Thời gian giải quyết cấp giấy xác nhận cư trú là bao lâu?

Giấy xác nhận cư trú có hiệu lực trong 01 năm kể từ ngày cấp. Nếu thông tin cư trú của công dân thay đổi và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, giấy xác nhận sẽ hết hiệu lực ngay khi có sự thay đổi hoặc điều chỉnh.

6. Mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 chính thức sử dụng khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 66/2023/TT-BCA như sau:

Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì Thông tư 66/2023/TT-BCA cũng như là mẫu giấy xác nhận cư trú CT07 mới chính thức được áp dụng từ ngày 01/01/2024.

7. Các câu hỏi thường gặp trong quá trình xin giấy xác nhận thông tin cư trú

Các câu hỏi thường gặp trong quá trình xin giấy xác nhận thông tin cư trú
Các câu hỏi thường gặp trong quá trình xin giấy xác nhận thông tin cư trú

7.1. Có cần làm lại giấy xác nhận cư trú khi chuyển đến nơi ở mới không?

Khi có thay đổi về thông tin cư trú, bạn cần khai báo với cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật và điều chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cư trú. Theo quy định của luật Cư trú, bạn phải tiến hành đăng ký thường trú hoặc tạm trú khi đủ điều kiện. Giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ không còn giá trị kể từ thời điểm có sự thay đổi hoặc điều chỉnh thông tin.

7.2 Có cần điều chỉnh nơi cư trú khi sống ở hai nơi không?

Theo Điều 26 của Luật Cư trú, việc cập nhật thông tin cư trú được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Thứ nhất, khi có sự thay đổi về chủ hộ.
  • Thứ hai, khi có sự thay đổi về thông tin hộ tịch so với dữ liệu đã được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu cư trú.
  • Thứ ba, khi có sự thay đổi về địa chỉ nơi cư trú trong cơ sở dữ liệu cư trú do điều chỉnh địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, hoặc cách đánh số nhà.

Ví dụ: Nếu bạn sống ở cả Quận 1 và Quận 3, bạn không cần phải thực hiện điều chỉnh thông tin cư trú. Tuy nhiên, nếu bạn chuyển từ Quận 1 sang Quận 3, bạn cần phải khai báo với cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật và điều chỉnh thông tin.

Việc sở hữu mẫu CT07 giấy xác nhận cư trú là một bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú của bạn. AZTAX hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và hướng dẫn chi tiết để bạn có thể nhận được giấy xác nhận thường trú một cách dễ dàng và hiệu quả. Nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089 để được giải đáp nhanh nhất nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon