Muốn mở cửa hàng tạp hóa thì có cần giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa không? Đây là câu hỏi quan trọng mà nhiều gia đình đang tìm kiếm câu trả lời khi muốn khởi đầu hành trình kinh doanh đơn giản tại nhà. Vậy thủ tục và lệ phí xin giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa như thế nào, cùng AZTAX tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Mở cửa hàng tạp hóa có cần đăng ký kinh doanh không?
Căn cứ Khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chỉ những ngành nghề không có điều kiện mới được miễn đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Cụ thể, các trường hợp không cần đăng ký bao gồm:
- Hộ gia đình sản xuất muối, nông – lâm – ngư nghiệp
- Người buôn chuyến, bán hàng rong, kinh doanh thời vụ, kinh doanh lưu động, hoặc cung cấp dịch vụ với thu nhập thấp
Vì kinh doanh tạp hóa không nằm trong danh sách miễn trừ, việc đăng ký hộ kinh doanh là bắt buộc, bất kể bạn mở tiệm tạp hóa nhỏ tại quê hay cửa hàng lớn.
Nếu cá nhân hoặc hộ gia đình mở tạp hóa mà không có giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa, họ sẽ phải đối mặt với mức phạt hành chính từ 5.000.000 VND đến 10.000.000 VND theo Điều 62 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
2. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa mới nhất 2024
Thủ tục xin giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa bao gồm các bước sau:
2.1 Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh tạp hóa
Để đăng ký kinh doanh tạp hóa và hoàn thiện thủ tục, hồ sơ một cách chuẩn xác, bạn có thể tham khảo những mã ngành nghề sau:
- 4610 Môi giới hàng hóa
- 4632: Bán buôn thực phẩm. Chi tiết: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt, đường, chè, cà phê, rau quả, thủy sản, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ tinh bột, bột, ngũ cốc, sữa và các sản phẩm sữa…
- 4690 Bán buôn tổng hợp
- 4711 Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lào, thuốc lá chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- 4719 Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
- 4721 Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
- 4722 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
- 4723 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
- 4724 Bán lẻ sản phẩm thuốc lào, thuốc lá trong các cửa hàng chuyên doanh
2.2 Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa
- Đối với cá nhân đăng ký mở cửa hàng tạp hóa, hồ sơ cần có:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao có chứng thực của hộ chiếu, CCCD hoặc CMND của chủ cửa hàng.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm mở cửa, như hợp đồng thuê nhà hoặc sổ đỏ.
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không trực tiếp thực hiện).
- Nếu cửa hàng do các thành viên trong hộ gia đình góp vốn, cần bổ sung:
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu, CCCD hoặc CMND của tất cả thành viên.
- Biên bản họp về việc thành lập cửa hàng.
- Văn bản ủy quyền cho một thành viên làm chủ cửa hàng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện
Để nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tạp hóa tại Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, bạn có thể nộp theo 2 cách sau:
- Nộp trực tiếp: Tại bộ phận Một cửa thuộc Phòng Tài chính – Kế hoạch của UBND cấp quận, huyện.
- Nộp online: Qua dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi kinh doanh.
Bước 3: Chờ xét duyệt và nhận kết quả
Thời gian xét duyệt hồ sơ khoảng từ 3 đến 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Tùy vào tính hợp lệ của hồ sơ mà kết quả hồ sơ có thể là:
- Giấy phép thành lập hộ kinh doanh tạp hóa (hồ sơ hợp lệ)
- Văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ (hồ sơ chưa hợp lệ)
Bước 4: Đăng ký giấy phép con
Nếu cửa hàng tạp hóa kinh doanh các mặt hàng có điều kiện như thuốc lá hay rượu, bạn cần xin thêm giấy phép con. Ví dụ: giấy phép bán lẻ thuốc lá, giấy phép bán lẻ rượu… để hoạt động hợp pháp.
3. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điểm g Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về mức lệ phí đăng ký kinh doanh tạp hóa như sau:
Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
Căn cứ điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
…
2. Đối với các khoản lệ phí
…
g) Lệ phí đăng ký kinh doanh là khoản thu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
Lệ phí đăng ký kinh doanh tạp hóa dưới hình thức hộ kinh doanh được xác định bởi địa phương, thường rơi vào khoảng 100.000 VND. Mức phí này có thể khác nhau tùy thuộc vào từng tỉnh, và sẽ được quy định trong các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
4. Những lưu ý khi kinh doanh tạp hóa
Khi kinh doanh tạp hóa, chủ cửa hàng cần lưu ý những yếu tố sau để đảm bảo hoạt động hiệu quả:
4.1 Đặt tên hộ kinh doanh
Theo Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cách đặt tên hộ kinh doanh được quy định như sau:
- Cấu trúc: “Hộ kinh doanh + Tên riêng”.
- Tên riêng phải sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. Các chữ cái F, J, Z, W có thể đi kèm với số và ký hiệu.
- Không được sử dụng các cụm từ như “công ty” hoặc “doanh nghiệp” trong tên hộ kinh doanh.
Ví dụ: Hộ kinh doanh Bánh Ngọc Linh, Hộ kinh doanh Quần Áo Babi…
4.2 Địa điểm kinh doanh
Khi mở cửa hàng tạp hóa, nên chọn các địa điểm đông đúc như gần khu công nghiệp, khu dân cư, hoặc trường học để tăng hiệu quả kinh doanh.
Lưu ý: Cấm mở cửa hàng tại các địa điểm như chung cư, nhà tập thể hoặc đất nằm trong khu quy hoạch của nhà nước, vì đây không được pháp luật cho phép.
4.3 Các loại giấy phép mở cửa hàng tạp hóa
Cửa hàng tạp hóa thường kinh doanh nhiều loại hàng hóa khác nhau, do đó, ngoài Giấy phép kinh doanh (GPKD), bạn cần các giấy tờ sau để tránh rắc rối về pháp lý:
- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm: Dành cho cửa hàng bán thực phẩm.
- Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy: Nếu bán các mặt hàng dễ cháy.
- Giấy phép bán lẻ rượu, thuốc lá: Nếu cửa hàng có kinh doanh những mặt hàng này.
Tuy nhiên, khi bắt đầu kinh doanh tạp hóa, bạn cần ưu tiên có giấy phép kinh doanh trước, còn những giấy tờ chứng nhận liên quan có thể bổ sung sau trong quá trình kinh doanh
4.4 Các loại thuế phải đóng
Sau khi được cấp GPKD, bạn cần kê khai và nộp thuế trong vòng 10 ngày. Các loại thuế cần đóng bao gồm:
- Thuế môn bài: Nếu đây là lần đầu bạn kinh doanh, sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên. Trường hợp doanh thu dưới 100.000.000 VND cũng được miễn lệ phí này. Cụ thể như sau:
Bậc thuế | Thu nhập 1 năm (VND) | Mức thuế cả năm (VND) |
1 | Trên 500.000.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 300.000.000 – 500.000.000 | 500.000 |
3 | Trên 100.000.000 – 500.000.000 | 300.000 |
- Thuế khoán (Thuế GTGT và thuế TNCN) : Được tính theo tháng hoặc quý, tùy thuộc vào quy mô và doanh thu thực tế của bạn. Nếu doanh thu vượt quá 100.000.000 VND mỗi năm hoặc 8.400.000 VND mỗi tháng, bạn sẽ cần nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo phương pháp khoán với công thức như sau:
- Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ thuế GTGT
- Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x tỷ lệ thuế TNCN
5. Các vấn đề thường gặp và cách giải quyết khi xin giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa
Khi xin giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa, có thể gặp phải một số vấn đề phổ biến. Dưới đây là các vấn đề thường gặp và cách giải quyết hiệu quả:
- Hồ sơ không đầy đủ hoặc sai sót: Một trong những vấn đề thường gặp là hồ sơ đăng ký bị thiếu hoặc có thông tin sai lệch. Để giải quyết, hãy kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các tài liệu yêu cầu trước khi nộp. Đảm bảo tất cả các giấy tờ cần thiết đều đầy đủ và chính xác theo mẫu quy định.
- Địa điểm kinh doanh không hợp lệ: Nếu địa điểm kinh doanh không đáp ứng yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc nằm trong khu vực cấm kinh doanh, hồ sơ có thể bị từ chối. Trước khi đăng ký, hãy xác minh địa điểm kinh doanh để đảm bảo nó tuân thủ các quy định pháp luật và có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
- Chậm trễ trong việc xử lý hồ sơ: Có thể xảy ra tình trạng hồ sơ không được xử lý kịp thời do cơ quan chức năng quá tải hoặc thiếu thông tin. Để giảm thiểu rủi ro này, nộp hồ sơ vào thời điểm không quá đông đúc và thường xuyên kiểm tra tình trạng hồ sơ của bạn.
- Thiếu hiểu biết về quy định pháp luật: Việc không nắm rõ các quy định về giấy phép kinh doanh hoặc thuế có thể dẫn đến việc không đáp ứng yêu cầu. Hãy tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định pháp luật liên quan hoặc tham khảo ý kiến từ các chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đầy đủ.
- Vấn đề về phí và lệ phí: Sự không đồng nhất về các khoản phí hoặc lệ phí có thể gây khó khăn trong quá trình xin giấy phép. Hãy kiểm tra bảng phí cập nhật từ cơ quan chức năng và chuẩn bị khoản phí cần thiết để tránh bất kỳ sự chậm trễ nào.
- Khó khăn trong việc đăng ký mã số thuế: Đôi khi, việc đăng ký mã số thuế có thể gặp trục trặc nếu thông tin không khớp hoặc bị thiếu. Để khắc phục, hãy đảm bảo các thông tin trong hồ sơ thuế chính xác và liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để giải quyết các vấn đề phát sinh.
6. Một số câu hỏi thường gặp
6.1 Bán hàng tạp hóa có phải đóng thuế không?
Có. Hộ kinh doanh cửa hàng tạp hóa bắt buộc phải nộp ba loại thuế gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và thuế môn bài. Tuy nhiên, nếu tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong năm dương lịch không vượt quá 100 triệu đồng, hộ kinh doanh sẽ được miễn các khoản thuế này.
6.2 Một chủ hộ kinh doanh đứng tên nhiều cửa hàng tạp hóa khác nhau được không?
Tóm lại AZTAX đã điểm qua những nội dung về giấy phép kinh doanh hàng tạp hóa. Việc sở hữu giấy phép kinh doanh này là điều kiện tiên quyết để bạn hoạt động kinh doanh cửa hàng tạp hóa hợp pháp và uy tín. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí và chuyên nghiệp.