Doanh nghiệp xã hội là gì? Các tiêu chí của doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp xã hội là gì

Hiện nay, doanh nghiệp xã hội đang trở thành một xu hướng không thể phủ nhận trong giới kinh doanh. Việc kết hợp giữa mục tiêu tạo ra giá trị kinh tế và mục tiêu xã hội đã đem lại những thành tựu đáng kể cho cả cộng đồng và chính doanh nghiệp đó. Sau đây, Hãy cùng AZTAX tìm hiểu về doanh nghiệp xã hội nhé!

1. Doanh nghiệp xã hội là gì?

Hiện nay, theo quy định pháp luật tại Việt Nam không có định nghĩa cụ thể về doanh nghiệp xã hội. Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản là đó là một tổ chức được thành lập với mục đích chính là giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường để hướng tới lợi ích chung của cộng đồng. Điều đặc biệt là doanh nghiệp này cần dành ít nhất 51% tổng lợi nhuận hàng năm để tái đầu tư vào các hoạt động có liên quan đến mục tiêu xã hội và bảo vệ môi trường.

Doanh nghiệp xã hội là gì

Căn cứ vào Điều 10 của Luật Doanh nghiệp 2020, tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội được quy định như sau:

Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;

b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;

c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

2. Ngoài quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

b) Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

c) Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động;

d) Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;

đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Dựa trên điều khoản này, ta có thể hiểu rằng doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký theo quy định của Luật Doanh nghiệp với mục đích chính là giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường vì lợi ích cộng đồng. Đặc biệt, doanh nghiệp này cần sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm để tái đầu tư nhằm thực hiện các mục tiêu đã đăng ký.

2. Tiêu chí của doanh nghiệp xã hội

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, tiêu chí doanh nghiệp xã hội bao gồm:

Tiêu chí của doanh nghiệp xã hội
Tiêu chí của doanh nghiệp xã hội

a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định

Theo đó, các doanh nghiệp xã hội sẽ tùy chọn một trong bốn hình thức sau: Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân. Tiến hành việc lập hồ sơ theo đúng loại hình đã chọn, thực hiện các thủ tục pháp lý thông thường để thành lập doanh nghiệp đồng thời tạo ra nền tảng pháp lý cho hoạt động kinh doanh.

b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng

Hoạt động kinh doanh của công ty này không chỉ hướng đến việc tối ưu hóa lợi nhuận mà còn đặt mục tiêu xã hội là ưu tiên hàng đầu. Mục tiêu xã hội của chúng tôi là đáp ứng các nhu cầu cộng đồng như giảm nghèo, xóa đói hỗ trợ nhóm người yếu thế giải quyết vấn đề môi trường và ô nhiễm môi trường cũng như hỗ trợ đào tạo cho người khuyết tật. Mặc dù điều này có thể gây hiểu lầm với các tổ chức xã hội hoặc từ thiện, chúng tôi là một doanh nghiệp xã hội với cam kết xác định rõ ràng nhóm đối tượng mà chúng tôi muốn hỗ trợ. Chúng tôi tạo ra cơ hội việc làm và thu nhập ổn định cho họ từ lợi nhuận của chính doanh nghiệp từ đó giải quyết các vấn đề xã hội từ gốc rễ.

c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký

Doanh nghiệp xã hội không chỉ đơn thuần là một doanh nghiệp thông thường mà còn là một mô hình hoạt động mang tính nhân văn. Thay vì tập trung vào việc phân phối lợi nhuận cho cổ đông, doanh nghiệp xã hội chọn lựa sử dụng phần lợi nhuận đó để tái đầu tư vào các mục tiêu xã hội mà họ cam kết. Ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm được dành cho việc tái đầu tư nhằm hỗ trợ trong việc giải quyết các vấn đề xã hội đã đề ra. Con số này không chỉ đảm bảo nguồn vốn cho mục tiêu của doanh nghiệp xã hội mà còn là cơ hội để họ huy động vốn từ các nhà đầu tư tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của mô hình kinh doanh này.

3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

Việc hiểu rõ và thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội không chỉ là một nhiệm vụ mà còn là một cơ hội để xây dựng một cộng đồng và một hành tinh tốt hơn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các nội dung của nó trong doanh nghiệp xã hội nhé.

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

3.1 Quyền của doanh nghiệp xã hội

Quyền của doanh nghiệp xã hội
Quyền của doanh nghiệp xã hội

Quyền của doanh nghiệp xã hội không chỉ là vấn đề của doanh nghiệp mà còn là một phần không thể thiếu trong sự nghiệp phát triển bền vững, các quyền của doanh nghiệp xã hội bao gồm:

  • Dễ dàng hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh mà pháp luật không cấm.
  • Tự quyết định và tổ chức hoạt động kinh doanh theo ý muốn tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm, hình thức kinh doanh và điều chỉnh quy mô theo nhu cầu.
  • Lựa chọn các phương thức và hình thức huy động vốn một cách tự do.
  • Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết các thỏa thuận hợp đồng.
  • Hoạt động xuất nhập khẩu một cách tự do.
  • Quyền tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động.
  • Sử dụng công nghệ và khoa học để nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh hợp pháp được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật.
  • Quyền sử dụng, chiếm hữu và quyết định về tài sản của doanh nghiệp.
  • Từ chối bất kỳ yêu cầu nào không tuân theo quy định của pháp luật.
  • Quyền tham gia các quy trình khiếu nại và tố tụng theo luật.
  • Các quyền khác được quy định rõ trong pháp luật.
  • Chủ doanh nghiệp xã hội được hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi trong việc xin giấy phép và chứng chỉ theo quy định của pháp luật.
  • Được huy động và nhận tài trợ từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và nước ngoài để bù đắp chi phí hoạt động và quản lý của doanh nghiệp.

3.2 Nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

Cùng với quyền là nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội. Chúng có trách nhiệm đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp xã hội không gây hại cho cộng đồng và môi trường. Điều này có thể bao gồm việc tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường, quản lý đạo đức và trách nhiệm xã hội, thúc đẩy sự minh bạch và trung thực trong hoạt động kinh doanh cũng như doanh nghiệp xã hội phải sử dụng ít nhất bao nhiêu % tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký .

Nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội
Nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

Các nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội có thể kể đến như sau:

  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đầu tư kinh doanh khi hoạt động trong các lĩnh vực có yêu cầu đặc biệt.
  • Thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.
  • Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và tuân thủ các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động theo quy định của pháp luật.

5. Phân loại doanh nghiệp xã hội

Nhìn chung, mô hình doanh nghiệp xã hội (DNXH) được phân chia thành ba loại chính:

  • Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận: Bao gồm các tổ chức, nhóm tình nguyện, trung tâm, hiệp hội chăm sóc người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS và nhiều tổ chức khác.
  • Doanh nghiệp xã hội thu lợi nhuận: Là những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhằm kiếm lợi nhưng không chú trọng vào mục tiêu lợi nhuận hoặc bị kiểm soát bởi nhu cầu lợi nhuận. Thay vào đó, họ tập trung vào các dự án liên quan đến môi trường, cộng đồng và xã hội. Lợi nhuận chủ yếu được sử dụng để hỗ trợ hoặc tái đầu tư vào các hoạt động này.
  • Doanh nghiệp xã hội hỗn hợp: Là những doanh nghiệp được thành lập bởi cá nhân hoặc tổ chức kết hợp giữa mục tiêu kinh tế và xã hội. Thông thường, những doanh nghiệp này hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần hoặc công ty TNHH. Lợi nhuận thu được chủ yếu được sử dụng để tái đầu tư hoặc mở rộng phát triển xã hội.

6. Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp xã hội

6.1 Ưu điểm của doanh nghiệp xã hội

  • Doanh nghiệp xã hội được quy định trong pháp luật của nước ta, hoạt động chủ yếu để phát triển xã hội, đóng góp vào môi trường và các dự án cộng đồng, được duy trì bằng sự tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức khác cả trong và ngoài nước.
  • Chủ đầu tư và người quản lý doanh nghiệp xã hội được hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi khi cần cấp giấy phép, chứng nhận theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp xã hội có thể nhận được tài trợ tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện mục tiêu của mình.
  • Được hưởng chính sách ưu đãi về thuế và các chính sách khác tùy thuộc vào ngành nghề và lĩnh vực hoạt động.

6.2 Nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Ngoài mục đích lành mạnh, vẫn tồn tại một số trường hợp chủ đầu tư lợi dụng hoạt động xã hội để mục đích cá nhân, khiến cho uy tín của hình thức doanh nghiệp này bị ảnh hưởng khi bị phanh phui.
  • Quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp xã hội chưa được đầy đủ và chặt chẽ, gây khó khăn cho nhà đầu tư/tổ chức trong quá trình thủ tục thành lập và hoạt động.
  • Doanh nghiệp xã hội thường gặp hạn chế trong việc tiếp cận và huy động nguồn vốn đầu tư thương mại, do đó mục tiêu hoạt động có lợi nhuận không thu hút nhà đầu tư.

7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Trước khi bước vào quá trình thành lập một doanh nghiệp xã hội, việc hiểu rõ về các điều kiện cần thiết là vô cùng quan trọng. Điều này giúp chủ doanh nghiệp xã hội và các bên liên quan nắm được các yếu tố cơ bản để đảm bảo quá trình thành lập và hoạt động doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, đồng thời tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

  • Điều kiện về vốn điều lệ: Dù không có mức vốn điều lệ tối thiểu được yêu cầu, việc xác định mức vốn phù hợp với quy mô và hoạt động của doanh nghiệp là điều cần thiết. Chủ sở hữu cần chú ý đảm bảo góp đủ số vốn đã đăng ký theo quy định.
  • Điều kiện về trụ sở chính: Vị trí trụ sở chính cần phải được lựa chọn cẩn thận, đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và thuận tiện cho việc quản lý và vận hành doanh nghiệp.
  • Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp: Tư cách pháp nhân của tổ chức và năng lực hành vi dân sự của cá nhân là điều kiện cơ bản. Việc không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp cũng là một yêu cầu quan trọng.
  • Điều kiện về tên của doanh nghiệp xã hội:Tên doanh nghiệp cần phản ánh đúng loại hình và mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp xã hội, đồng thời tránh nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác.
  • Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:Việc đáp ứng các yêu cầu về ngành nghề kinh doanh là điều kiện tiên quyết, giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và bền vững trong thời gian tới.

8. Hồ sơ và thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Quy trình thành lập một doanh nghiệp xã hội đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận và tuân thủ các quy định của pháp luật. Dưới đây là các bước cần thiết cùng với hồ sơ và thủ tục liên quan:

  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Cá nhân hoặc tổ chức có thể chọn mô hình công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân.
  • Chuẩn bị hồ sơ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội.
    • Điều lệ doanh nghiệp xã hội.
    • Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn.
    • Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông góp vốn và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
    • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật của công ty đi nộp).
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ (nếu có).
  • Nộp hồ sơ: Sau khi hoàn thành, hồ sơ có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký online qua trang web https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/.
  • Thời gian giải quyết: Thường mất từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ để hoàn tất quá trình giải quyết.
  • Kết quả nhận được: Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ phòng đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ cung cấp thông báo chi tiết về lý do và yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

9. Doanh nghiệp xã hội có phải đóng thuế không

Doanh nghiệp xã hội (DNXH) vẫn có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, tương tự như các doanh nghiệp thông thường khác. Điều này bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNĐN) đối với lợi nhuận giữ lại hoặc khoản tài trợ được tính vào chi phí cho doanh nghiệp tài trợ.

Tuy nhiên, DNXH cũng nhận được một số chính sách hỗ trợ thuế nhằm khuyến khích hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể, DNXH được:

  • Tiếp nhận tài trợ từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước.
  • Hưởng ưu đãi về thuế suất TNĐN trong một số trường hợp nhất định, theo quy định của pháp luật.

Nhìn chung, DNXH cần tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế, đồng thời tận dụng các chính sách ưu đãi thuế để tối ưu hóa hoạt động và tạo tác động tích cực cho xã hội.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất về thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
  • Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế để được hỗ trợ giải đáp các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thuế của DNXH.

Trên đây là toàn bộ nội dung mà AZTAX cung cấp để trả lời cho câu hỏi doanh nghiệp xã hội là gì? Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết. Nếu còn câu hỏi nào về doanh nghiệp xã hội, hãy liên hệ ngay cho AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được giải đáp tận tình nhé!

Xem thêm: dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon