Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì? Đây là một quy trình quan trọng đối với những ai đến sống tại một địa phương mới. Để hoàn thành thủ tục này một cách thành công, điều quan trọng đầu tiên là nắm rõ các giấy tờ cần thiết. Trong bài viết dưới đây, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn từng bước về những giấy tờ cần chuẩn bị để đảm bảo việc đăng ký tạm trú được thực hiện một cách thuận lợi và chính xác nhé!

1. Đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì?

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 và hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, khi đăng ký tạm trú, cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Nếu người đăng ký tạm trú là trẻ vị thành niên, tờ khai phải có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý riêng.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Bao gồm các loại giấy tờ như:
    • Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất có thông tin về nhà ở.
    • Giấy phép xây dựng (nếu công trình cần giấy phép và đã hoàn thành xây dựng).
    • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
    • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao và nhận nhà từ doanh nghiệp kinh doanh nhà ở.
    • Giấy tờ về việc mua, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn, đổi nhà ở phù hợp với quy định về đất đai và nhà ở.
    • Giấy tờ giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết hoặc cấp nhà, đất cho cá nhân, hộ gia đình.
    • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính chứng minh quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
    • Giấy xác nhận của UBND cấp xã hoặc huyện (nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu, nếu không có các giấy tờ khác.
    • Giấy đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu, hoặc xác nhận của UBND cấp xã/huyện về việc sử dụng phương tiện để ở.
    • Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp theo quy định pháp luật.
    • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức về việc cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở hoặc tạo lập nhà trên đất do cơ quan, tổ chức giao.

Khi đăng ký tạm trú, dù trực tiếp tại cơ quan công an hay trực tuyến qua cổng dịch vụ công, người dân sẽ được cung cấp mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

Như vậy, để đăng ký tạm trú, bạn cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và văn bản đồng ý cho người chưa thành niên đăng ký tạm trú nếu không có ý kiến ghi trên tờ khai.

Đăng ký tạm trú cần các giấy tờ gì?

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú dài hạn như thế nào?

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú cho sinh viên

2. Khi nào cần đăng ký tạm trú?

Công dân chuyển đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú và ở từ 30 ngày trở lên phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Khi nào cần đăng ký tạm trú?
Khi nào cần đăng ký tạm trú?

Người dân khi chuyển đến sống tại một chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, với thời gian từ 30 ngày trở lên vì mục đích lao động, học tập hoặc lý do khác, cần phải đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020. Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 2 nămcó thể gia hạn nhiều lần nếu còn nhu cầu.

Việc đăng ký hoặc khai báo tạm trú đầy đủ giúp bảo vệ quyền lợi của người dân, đảm bảo an ninh trật tự khu vực và an toàn xã hội, đồng thời hỗ trợ cơ quan chức năng trong việc quản lý dân cư và cập nhật dữ liệu công dân.

3. Điều kiện đăng ký tạm trú mới nhất

Điều kiện đăng ký tạm trú mới nhất
Điều kiện đăng ký tạm trú mới nhất

Theo Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân phải đăng ký tạm trú nếu sinh sống ngoài nơi thường trú từ 30 ngày trở lên vì lao động, học tập hoặc lý do khác. Thời gian tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn.

Công dân không được thực hiện đăng ký tạm trú tại các địa điểm sau:

  • Các chỗ ở nằm trong khu vực cấm, như địa điểm cấm xây dựng, hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, hoặc khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, và các khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định pháp luật.
  • Các chỗ ở có toàn bộ diện tích nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc xây dựng trên đất không đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
  • Các chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; hoặc những chỗ ở đang tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng mà chưa được giải quyết theo pháp luật.
  • Các chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc phương tiện được sử dụng để đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Các chỗ ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú KT3

Xem thêm: Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất 2024

4. Các hình thức đăng ký tạm trú

Các hình thức đăng ký tạm trú
Các hình thức đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú là một thủ tục bắt buộc khi bạn chuyển đến nơi khác sinh sống trong một thời gian nhất định. Dưới đây là các phương thức đăng ký khai báo tạm trú:

  • Đăng ký trực tiếp tại cơ quan Công an cấp xã/phường: Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và bản sao thẻ CMND/CCCD kèm bản gốc để đối chiếu. Sau khi nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí theo quy định, cơ quan Công an sẽ xử lý.
  • Đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Với tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia, bạn đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú, điền thông tin vào tờ khai và tải lên các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Lệ phí được thanh toán online và bạn có thể theo dõi tiến độ hồ sơ qua cổng này.
  • Đăng ký qua ứng dụng VNeID: Từ ngày 01/01/2024, bạn có thể đăng ký tạm trú ngay trên ứng dụng VNeID. Tính năng mới này do Bộ Công an tích hợp, giúp việc khai báo tạm trú trở nên nhanh chóng và tiết kiệm thời gian.

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú là 03 ngày làm việc. Sau khi hoàn tất, bạn có thể yêu cầu xác nhận tạm trú để chứng minh nơi cư trú hoặc sử dụng cho các mục đích khác.

5. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú

Dưới đây AZTAX sẽ cung cấp cho các bạn thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký tạm trú, giúp bạn hiểu rõ hơn về các bước cần thiết để hoàn tất thủ tục này:

5.1 Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp
Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú bao gồm những giấy tờ sau:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với người chưa đủ tuổi vị thành niên, tờ khai cần có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý từ trước.

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Điều 5 của Nghị định 62/2021/NĐ-CP liệt kê một số tài liệu như:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản liên quan trên đất.
  • Hợp đồng mua bán, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn, hoặc đổi nhà ở.
  • Văn bản cho thuê, cho mượn hoặc là cho ở nhờ.
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do người đứng đầu ký tên, đóng dấu về việc được cấp hoặc sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở.

Cơ quan thực hiện

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an cấp xã nơi mà mình dự kiến tạm trú.

Thời gian giải quyết

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định và cập nhật thông tin tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký về việc cập nhật này.

Nếu từ chối đăng ký, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

5.2 Thủ tục đăng ký tạm trú online qua Cổng Dịch vụ công Bộ Công an

Để thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến, người dân có thể làm theo các bước sau qua cổng dịch vụ công của Bộ Công an:

Bước 1: Truy cập vào cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/ và đăng nhập vào hệ thống.

Truy cập và đăng nhập hệ thống trên cổng dịch vụ công của Bộ Công an
Truy cập và đăng nhập hệ thống trên cổng dịch vụ công của Bộ Công an

Bước 2: Để truy cập vào mục “Đăng ký tạm trú”, bạn cần vào phần “Thủ tục hành chính”. Tại đây, lựa chọn “Khai báo thông tin về cư trú cho những người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú”.

Để tìm kiếm nhanh, nhập từ khóa “Tạm trú”, chọn lĩnh vực “Đăng ký, Quản lý cư trú”, sau đó chọn mức độ dịch vụ công phù hợp và nhấn “Tìm kiếm”.

Chọn "Khai báo thông tin về cư trú cho những người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú"
Chọn “Khai báo thông tin về cư trú cho những người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú”

Bước 3: Chọn tùy chọn “Nộp hồ sơ”. Người dùng nhấn vào đó để bắt đầu quá trình đăng ký tạm trú.

Chọn tùy chọn "Nộp hồ sơ"
Chọn tùy chọn “Nộp hồ sơ”

Bước 4: Hoàn tất thông tin. Để hoàn thành “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú”, người dùng cần điền đầy đủ thông tin theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:

  1. Cơ quan thực hiện
  2. Thủ tục hành chính yêu cầu
  3. Thông tin về người đề nghị đăng ký thường trú
  4. Thông tin đề nghị
  5. Hồ sơ đính kèm
  6. Thông tin nhận thông báo về tình trạng hồ sơ và kết quả giải quyết

Mỗi mục phải được điền đầy đủ trước khi tiếp tục điền các mục tiếp theo.

Hoàn tất thông tin
Hoàn tất thông tin

Các trường có (dấu sao) là cần nhập đầy đủ thông tin.

Vui lòng chú ý:

  • Trong phần “Thông tin đề nghị” xin vui lòng cung cấp địa chỉ tạm trú chi tiết (bao gồm số nhà, tên đường, thôn/xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc).
  • Mục “Nội dung đề nghị” sẽ được điền tự động dựa trên thông tin đã cung cấp trong các bước trước đó.
    Nhập thông tin tạm trú chi tiết
    Nhập thông tin tạm trú chi tiết

Để hoàn tất thủ tục, người dùng cần tải lên các tài liệu và giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp tại phần “Hồ sơ đính kèm.” Trong trường hợp thông tin đã có sẵn trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc được chia sẻ từ các dịch vụ công khác, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tự động xác minh mà không yêu cầu thêm bất kỳ giấy tờ nào.

Tại phần “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ,” người dùng cần lựa chọn:

  • Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
  • Hình thức nhận kết quả: qua email, qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp.

Ngoài ra, người dùng cần xác nhận bằng cách đánh dấu vào ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.”

Bước 5: Gửi hồ sơ. Khi đã hoàn thành, người dùng cần nhấn “Ghi” để lưu và tiếp tục với nút “Gửi hồ sơ” để kết thúc quá trình đăng ký tạm trú trực tuyến.

Bước 6: Kiểm tra hồ sơ. Để xem lại, người dùng có thể truy cập vào mục “Tài khoản” và chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” để xem các hồ sơ đã gửi.

Người dùng có thể nộp hồ sơ trực tuyến thông qua các cổng dịch vụ công sau:

  • Cổng Dịch vụ công quốc gia
  • Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
  • Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú

Hồ sơ sẽ được tiếp nhận trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết). Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký tạm trú trực tuyến là 03 ngày làm việc.

5.3 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên VNeID

Từ ngày 01/01/2024, người dân có thể đăng ký tạm trú trực tuyến qua ứng dụng định danh điện tử VNeID, giúp thông báo lưu trú một cách thuận tiện mà không cần đến cơ quan đăng ký cư trú. Để thực hiện đăng ký tạm trú qua VNeID, hãy nâng cấp tài khoản của bạn lên mức độ 2 và làm theo các bước sau:

Bước 1: Mở ứng dụng VNeID, đăng nhập vào tài khoản và chọn mục “Thủ tục hành chính”, sau đó chọn “Thông báo lưu trú”.

Các bước tạo yêu cầu thông báo tạm trú trên VNeID
Các bước tạo yêu cầu thông báo tạm trú trên VNeID

Bước 2: Chọn “Tạo mới yêu cầu”, kiểm tra các thông tin cá nhân và nhập địa chỉ cơ quan nơi bạn dự kiến tạm trú. Điền đầy đủ thông tin ở các mục có (dấu sao) và nhấn “Tiếp tục”.

Nhập thông tin thông báo lưu trú theo yêu cầu
Nhập thông tin thông báo lưu trú theo yêu cầu

Bước 3: Chọn “Thông tin cơ sở lưu trú” và chọn loại hình cơ sở lưu trú phù hợp . Xác nhận thông tin sau khi hệ thống hiển thị thông báo “Các thông tin bạn vừa nhập sẽ không thể thay đổi. Bạn có xác nhận muốn tiếp tục”

Bước 4: Chọn “Thêm người lưu trú”, nhập thông tin và chọn “Người thông báo là người lưu trú”. Điền thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú. Nhấn “Lưu” để lưu lại.

Bước 5: Nhấn “Gửi yêu cầu” để hoàn tất. Bạn sẽ nhận mã xác nhận và có thể theo dõi tình trạng hồ sơ trên ứng dụng.

Những điều cần lưu ý khi đăng ký tạm trú qua VNeID

Khi thực hiện đăng ký tạm trú online qua ứng dụng VNeID, người dân cần chú ý những điểm sau để đảm bảo thủ tục được hoàn tất nhanh chóng và hiệu quả:

  • Tuân thủ yêu cầu và điều kiện: Đọc kỹ hướng dẫn trên ứng dụng và chuẩn bị đầy đủ tài liệu cần thiết như căn cước công dân và thông tin về nơi lưu trú mới để đảm bảo đăng ký diễn ra thuận lợi.
  • Xử lý vấn đề phát sinh: Nếu gặp sự cố trong quá trình đăng ký, liên hệ với bộ phận hỗ trợ trực tuyến để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả, giúp quá trình đăng ký không bị gián đoạn.
  • Bảo mật thông tin cá nhân: Ứng dụng VNeID cam kết bảo mật thông tin người dùng, vì vậy bạn có thể yên tâm khi cung cấp thông tin cá nhân và sử dụng dịch vụ đăng ký tạm trú qua ứng dụng này.

Xem thêm: Mẫu đơn trình báo mất thẻ tạm trú theo quy định

Xem thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú KT2

6. Lệ phí đăng ký tạm trú 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về mức lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Theo đó, trường hợp nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 thì mức thu phí như sau:

  • Trường hợp đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online đối với (cá nhân, hộ gia đình) thì mức thu phí là 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách thì mức thu phí là 5.000 đồng/lần đăng ký.

Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 75/2022/TT-BTC, năm 2024, một số nhóm đối tượng sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú, bao gồm:

  • Trẻ em thuộc diện bảo vệ theo Luật Trẻ em 2016.
  • Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Những cá nhân có công với cách mạng và người thân của họ theo Pháp lệnheee Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
  • Các dân tộc thiểu số cư trú tại những xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân có nơi ở thường xuyên tại các vùng xã biên giới.
  • Công dân có hộ khẩu thường trú tại các huyện đảo; và những người thuộc diện hộ nghèo theo quy định pháp luật.
  • Thanh thiếu niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi không còn cha mẹ.

Xem thêm: Thủ tục làm giấy tạm trú tạm vắng

7. Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Người thuê nhà có nghĩa vụ đăng ký tạm trú trong vòng 30 ngày kể từ khi chuyển đến. Nếu không thực hiện, họ có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?
Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú có những hình phạt sau:

  1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  1. Không tuân thủ đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú;
  2. Không tuân thủ đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
  3. Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, hoặc giấy tờ khác liên quan khi được yêu cầu bởi cơ quan có thẩm quyền.

Do đó, nếu bạn sinh sống tại một địa phương hợp pháp trong hơn 30 ngày mà không đăng ký tạm trú, bạn sẽ phải đối mặt với khoản phạt từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng.

8. Trường hợp nào bị xóa đăng ký tạm trú?

Trường hợp nào bị xóa đăng ký tạm trú?
Trường hợp nào bị xóa đăng ký tạm trú?

Theo Luật Cư trú 2020, các trường hợp đăng ký tạm trú sẽ bị hủy như sau:

  • Người tạm trú đã chết, bị tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã qua đời.
  • Có quyết định việc hủy bỏ đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 35 của Luật Cư trú.
  • Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú ở địa chỉ khác.
  • Đã bị cơ quan có thẩm quyền cho thôi, tước, hoặc hủy bỏ quốc tịch Việt Nam.
  • Được đăng ký thường trú tại nơi đang tạm trú.
  • Đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ tại nơi đăng ký tạm trú mà không chuyển sang địa chỉ khác.
  • Quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp đã được chuyển nhượng cho người khác, trừ trường hợp chủ sở hữu mới cho phép tiếp tục ở.
  • Chỗ ở tạm trú đã bị phá dỡ hoặc tịch thu bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền hay phương tiện tạm trú bị xóa đăng ký theo quy định pháp luật.

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về đăng ký tạm trú cần giấy tờ gì. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách suôn sẻ và nhanh chóng. Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào khác hoặc cần thêm thông tin, đừng ngần ngại liên hệ ngay với AZTAX theo HOTLINE: 0932.383.089 nhé!

Xem thêm: Các quy định về luật đăng ký tạm trú

Xem thêm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon