Chi cục Thuế Quận 1 là đơn vị trực thuộc Cục Thuế TP.HCM, đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý thuế, thu ngân sách và hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn trung tâm của thành phố. Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin chi tiết về chức năng, địa chỉ, giờ làm việc và các dịch vụ tại Chi cục Thuế Quận 1.
1. Địa chỉ của Chi cục Thuế Quận 1

Chi cục Thuế Quận 1 trực thuộc Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh, hiện đặt trụ sở tại số 08 đường Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Thông tin liên hệ của đơn vị như sau:
- Giờ làm việc: Sáng từ 07:30 đến 11:30; chiều từ 13:00 đến 17:00.
- Số điện thoại: (028) 3910 6241
- Fax: 0838 465 625
- Email: chicucthuequan1.hcm@gmail.com
2. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế

Căn cứ theo quy định tại Mục III, Phần I trong danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính, ban hành kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016, Chi cục Thuế là cơ quan có thẩm quyền thực hiện và giải quyết các thủ tục hành chính sau đây:
2.1. Thủ tục hành chính về hóa đơn, biên lai
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị sử dụng hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in.
- Tiếp nhận báo cáo của các tổ chức liên quan đến hoạt động nhận in, cung cấp phần mềm tự in hóa đơn/biên lai; và báo cáo về việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử từ các tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử.
- Thực hiện thủ tục bán hóa đơn do cơ quan thuế phát hành.
- Tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cũng như thông tin liên quan đến hóa đơn bị mất, cháy, hoặc hỏng.
- Nhận thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn in từ máy tính tiền hoặc hóa đơn điện tử.
- Tiếp nhận thông báo về việc không tiếp tục sử dụng hóa đơn, biên lai thu phí, lệ phí; và thông báo kết quả hủy các loại hóa đơn, biên lai nói trên.
- Xử lý thông báo liên quan đến việc ủy quyền hoặc chấm dứt ủy quyền lập hóa đơn, biên lai thu tiền phí, lệ phí.
- Thực hiện thủ tục cấp lẻ hóa đơn theo quy định.
- Nhận thông báo phát hành biên lai thu phí, lệ phí do cơ quan thu trực tiếp đặt in hoặc tự in.
- Tiếp nhận báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí.
- Xử lý đăng ký sử dụng và bán tem rượu theo số lượng, loại tem dự kiến sử dụng trong năm.
- Tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng, quyết toán, và báo mất tem rượu.
- Thực hiện thủ tục đăng ký hủy tem rượu và tiếp nhận thông báo kết quả hủy.
2.2. Thủ tục hành chính về thuế, phí, lệ phí
Ngoài các thủ tục liên quan đến hóa đơn, biên lai và tem rượu, Chi cục Thuế còn có thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký thuế, cụ thể như sau:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức kinh tế và các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm đơn vị phụ thuộc).
- Xử lý đăng ký thuế lần đầu dành cho đơn vị trực thuộc của tổ chức kinh tế hoặc các tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện đăng ký thuế lần đầu cho các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; và các tổ chức được ủy nhiệm thu.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế lần đầu cho các tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng có yêu cầu hoàn thuế (không bao gồm các cơ quan ngoại giao, lãnh sự và tổ chức quốc tế tại Việt Nam); cũng như các tổ chức không có hoạt động kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thực hiện thủ tục đăng ký thuế lần đầu cho hộ kinh doanh, nhóm cá nhân hoặc cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tiếp nhận đăng ký thuế từ các hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện thông qua hồ sơ khai thuế nhưng chưa có mã số thuế.
- Xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc các loại thuế khác – trong trường hợp cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan thuế.
- Tiếp nhận đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân có nghĩa vụ thuế (TNCN hoặc khác) nộp hồ sơ thông qua cơ quan chi trả thu nhập.
- Thực hiện thủ tục đăng ký mã số thuế cho người phụ thuộc để người nộp thuế thu nhập cá nhân được giảm trừ gia cảnh – đối với trường hợp cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập để áp dụng giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế.
- Thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp bị mất, hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin.
2.2.1 Thay đổi thông tin đăng ký thuế:
- Thực hiện đăng ký điều chỉnh thông tin thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác (bao gồm đơn vị phụ thuộc), hộ kinh doanh, nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh, trong trường hợp thay đổi thông tin không dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin đối với cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (không bao gồm cá nhân kinh doanh), khi cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Xử lý trường hợp cá nhân có thu nhập chịu thuế TNCN đăng ký thay đổi thông tin thông qua cơ quan chi trả thu nhập.
- Thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế do thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý – tại cơ quan thuế nơi chuyển đi.
- Tiếp nhận đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế do thay đổi địa chỉ trụ sở làm thay đổi cơ quan thuế quản lý – tại cơ quan thuế nơi chuyển đến.
2.2.2 Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Thực hiện thủ tục chấm dứt mã số thuế đối với tổ chức kinh tế và các tổ chức khác, trừ đơn vị phụ thuộc.
- Giải quyết việc chấm dứt mã số thuế cho đơn vị trực thuộc của tổ chức.
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân hoặc cá nhân kinh doanh.
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể.
- Thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế trong các trường hợp cần thiết.
- Xử lý thủ tục đăng ký thuế khi người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
2.2.3 Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại hoặc thay đổi mô hình hoạt động
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế trong trường hợp chia, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức kinh tế – đối với tổ chức bị chia hoặc bị sáp nhập/hợp nhất.
- Đăng ký thuế cho tổ chức mới hình thành do chia, tách, hợp nhất từ tổ chức kinh tế cũ.
- Thực hiện thủ tục đăng ký thuế đối với tổ chức bị tách hoặc nhận sáp nhập.
- Xử lý việc chuyển đổi mô hình từ đơn vị phụ thuộc thành đơn vị độc lập (hoặc ngược lại) – cho cả đơn vị trước và sau khi chuyển đổi.
- Giải quyết thủ tục đăng ký thuế trong trường hợp đơn vị độc lập chuyển thành đơn vị phụ thuộc của tổ chức chủ quản mới – bao gồm cả đơn vị trước và sau chuyển đổi.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khi đơn vị phụ thuộc của một tổ chức được chuyển thành đơn vị phụ thuộc của một tổ chức khác – áp dụng cho cả hai bên.
2.2.4 Các thủ tục liên quan đến khai thuế
- Đăng ký khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
- Thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng hoặc trên doanh thu.
- Xử lý khai thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh và chuyển nhượng bất động sản tại địa phương khác.
- Thực hiện chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT theo yêu cầu của người nộp thuế.
- Xử lý khai thuế GTGT dành riêng cho dự án đầu tư.
- Thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các giao dịch chuyển nhượng bất động sản.
2.2.5 Khai thuế thu nhập doanh nghiệp và các hình thức kê khai liên quan
- Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
- Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng vốn.
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp định kỳ.
- Kê khai thuế cho cá nhân kinh doanh theo phương thức kê khai từng lần phát sinh.
- Thực hiện khai thay thuế TNCN đối với thu nhập từ giao dịch bất động sản.
- Kê khai thay cho cá nhân có chuyển nhượng phần vốn góp tại doanh nghiệp nhưng chưa kê khai thuế (không bao gồm chứng khoán).
- Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán trực tiếp kê khai thuế với cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp khai thay thuế TNCN cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán chưa kê khai thuế.
- Kê khai thuế đối với thu nhập từ việc góp vốn bằng bất động sản.
- Kê khai thuế đối với thu nhập từ việc góp vốn bằng phần vốn góp.
- Kê khai thuế thu nhập từ việc góp vốn bằng chứng khoán.
- Cá nhân nhận thưởng cổ phiếu kê khai thuế TNCN với khoản thu nhập từ lương, thưởng.
- Kê khai miễn thuế TNCN với cá nhân chuyển nhượng bất động sản, bao gồm cả nhà, công trình chưa hình thành.
- Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc tăng vốn điều lệ khi chuyển nhượng cần kê khai thuế TNCN.
- Kê khai thuế TNCN với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, tặng cho là bất động sản.
- Kê khai thuế TNCN với thu nhập từ nhà ở, công trình hình thành trong tương lai; nhận thừa kế, tặng cho là tài sản tương tự.
- Kê khai thuế TNCN của cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không bao gồm chứng khoán).
- Kê khai thuế TNCN với các khoản thu nhập nhận thừa kế, tặng cho không thuộc bất động sản.
- Kê khai khấu trừ thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Kê khai khấu trừ thuế TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn, chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng; kinh doanh của cá nhân không cư trú; chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.
- Kê khai khấu trừ thuế TNCN bởi công ty xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả hoa hồng; doanh nghiệp chi trả phí bảo hiểm tích lũy nhân thọ và các khoản bảo hiểm khác không bắt buộc.
- Cá nhân cư trú tự quyết toán hoặc hoàn thuế TNCN (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau).
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ lương, công thực hiện quyết toán thuế TNCN.
- Cá nhân có tài sản cho thuê thực hiện kê khai thuế.
- Cá nhân có thu nhập từ lương, công đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh.
- Cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán thực hiện kê khai.
- Kê khai thuế năm đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp hoặc các hoạt động không khấu trừ thuế trong năm.
2.2.6 Thuế tài nguyên, môi trường và tiêu thụ đặc biệt
- Kê khai thuế tài nguyên với đơn vị khai thác.
- Thực hiện quyết toán thuế tài nguyên (không bao gồm dầu khí).
- Kê khai phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
- Quyết toán phí bảo vệ môi trường với đối tượng khai thác khoáng sản.
- Kê khai thuế bảo vệ môi trường đối với tổ chức, hộ cá nhân khai khoáng.
- Kê khai thuế môi trường đối với hoạt động khai thác, tiêu thụ than nội địa do Vinacomin quản lý.
- Kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các mặt hàng thuộc diện chịu thuế.
2.2.7 Các loại thuế, phí và lệ phí khác
- Kê khai thuế môn bài.
- Kê khai thuế đối với tái bảo hiểm từ nước ngoài.
- Kê khai thuế với các hãng vận tải quốc tế.
- Kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Kê khai thuế đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân và tổ chức.
- Kê khai thuế với hãng hàng không nước ngoài.
- Kê khai lệ phí trước bạ đối với nhà, đất.
- Kê khai lệ phí trước bạ với tàu thuyền thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới trong nước.
- Kê khai lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản khác theo quy định hiện hành (trừ tàu thuyền như trên).
- Kê khai các loại phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nước.
- Quyết toán các loại phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
2.2.8 Kê khai, hoàn thuế và nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài
- Đăng ký phương pháp tính thuế của nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài.
- Kê khai thuế GTGT (khấu trừ) và TNDN theo tỷ lệ doanh thu của nhà thầu nước ngoài.
- Quyết toán thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài theo phương pháp khấu trừ GTGT, tính TNDN theo tỷ lệ doanh thu.
- Kê khai thuế GTGT trực tiếp và TNDN theo tỷ lệ % doanh thu đối với hoạt động kinh doanh, thu nhập khác của nhà thầu nước ngoài.
- Quyết toán thuế đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế GTGT trực tiếp, thuế TNDN tính theo doanh thu.
2.2.9 Hoàn thuế và các thủ tục miễn giảm thuế
- Hoàn thuế GTGT cho trường hợp đầu vào chưa khấu trừ hết, đầu tư chưa phát sinh GTGT đầu ra hoặc hàng xuất khẩu.
- Hoàn thuế GTGT khi nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc dây chuyền công nghệ tạo TSCĐ mà trong nước chưa sản xuất được.
- Hoàn thuế TNCN khi tổ chức, cá nhân quyết toán thay cho cá nhân được ủy quyền (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau).
- Hoàn thuế, phí nộp thừa cho doanh nghiệp giải thể, chia tách, sáp nhập, phá sản, chấm dứt hoạt động (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau).
- Hoàn các khoản thuế, phí khác theo quy định.
2.2.10 Miễn, giảm thuế và hỗ trợ nghĩa vụ thuế
- Miễn thuế TNCN với chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án ODA.
- Giảm thuế TNCN cho người nộp thuế bị ảnh hưởng bởi thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.
- Miễn, giảm thuế tài nguyên cho tổ chức, cá nhân khai thác theo quy định tại Luật thuế tài nguyên.
- Miễn hoặc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt, tiền thuê đất/mặt nước, thuế sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp do thiên tai, tai nạn bất ngờ.
- Miễn hoặc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Miễn, giảm nghĩa vụ tài chính sử dụng đất.
- Miễn, giảm thuế cho hộ kinh doanh nộp thuế khoán khi ngừng kinh doanh.
2.2.11 Các thủ tục liên quan đến thuế khác
- Đề nghị miễn, không tính tiền chậm nộp thuế.
- Đề xuất nộp dần số thuế còn nợ.
- Xin gia hạn nộp thuế hoặc gia hạn thời hạn nộp hồ sơ thuế.
- Đề nghị xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
- Thực hiện bổ sung hồ sơ kê khai thuế khi phát hiện sai sót
- Thông báo về phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
- Đề nghị xác nhận số thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước.
- Gửi yêu cầu điều chỉnh các sai lệch liên quan đến khoản nộp ngân sách nhà nước.
3. Lãnh đạo Chi cục Thuế được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 110/QĐ-BTC năm 2019, lãnh đạo Chi cục Thuế được tổ chức như sau:
(1) Cơ cấu lãnh đạo Chi cục Thuế:
Chi cục Thuế được bố trí một Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng theo quy định hiện hành.
Chi cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm toàn diện trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi cục trên địa bàn quản lý.
Các Phó Chi cục trưởng giúp việc cho Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm cá nhân trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được phân công.
(2) Quy định về công tác cán bộ lãnh đạo:
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, kỷ luật hoặc cách chức các chức danh lãnh đạo Chi cục Thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
4. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế hiện nay quy định như thế nào?

Theo Điều 3 của Quyết định số 110/QĐ-BTC năm 2019 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 812/QĐ-BTC năm 2021), cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế được xác lập căn cứ vào quy mô thu ngân sách và số lượng doanh nghiệp do đơn vị quản lý, cụ thể như sau:
- Đối với Chi cục Thuế có tổng thu ngân sách hằng năm vượt 1.000 tỷ đồng (không tính thu từ dầu và đất) và quản lý trên 5.000 doanh nghiệp:
Chi cục được tổ chức với các Đội chuyên môn như sau:
- Đội phụ trách tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế;
- Đội phụ trách kê khai, kế toán thuế và công nghệ thông tin;
- Đội kiểm tra nội bộ;
- Đội quản lý và cưỡng chế nợ thuế;
- Đội tổng hợp, nghiệp vụ, dự toán và pháp chế;
- Đội hành chính, nhân sự, tài vụ, quản trị và ấn chỉ;
- Đội thực hiện nhiệm vụ trước bạ và các khoản thu khác;
- Tối đa 03 Đội kiểm tra thuế;
- Không quá 08 Đội quản lý thuế tại các xã, phường hoặc cụm xã phường, đồng thời không vượt số lượng đội hiện có.
- Với Chi cục Thuế có mức thu hằng năm từ 300 đến dưới 1.000 tỷ đồng (không bao gồm thu từ dầu và đất), quản lý không quá 5.000 doanh nghiệp hoặc chỉ đáp ứng một trong hai tiêu chí nêu trên:
Cơ cấu tổ chức gồm các Đội:
- Đội tổng hợp công tác tuyên truyền, hỗ trợ, trước bạ và các khoản thu khác;
- Đội đảm nhận kê khai, kế toán thuế, công nghệ thông tin, nghiệp vụ, dự toán và pháp chế;
- Đội hành chính, nhân sự, tài vụ, quản trị và ấn chỉ;
- Không quá 02 Đội kiểm tra thuế (bao gồm cả chức năng quản lý và cưỡng chế nợ thuế);
- Tối đa 06 Đội quản lý thuế tại xã, phường hoặc liên xã phường, không vượt số đội hiện hữu.
- Trường hợp Chi cục Thuế có tổng thu từ 50 đến dưới 300 tỷ đồng/năm (không tính thu từ dầu và đất):
Chi cục được bố trí các Đội chức năng như sau:
- Đội hành chính, nhân sự, tài vụ, quản trị và ấn chỉ;
- Đội nghiệp vụ quản lý thuế (kết hợp các chức năng: tuyên truyền, hỗ trợ, nghiệp vụ, dự toán, kê khai, kế toán thuế, tin học, trước bạ và thu khác);
- Đội kiểm tra thuế (kiêm nhiệm quản lý và cưỡng chế nợ thuế);
- Không vượt quá 03 Đội quản lý thuế tại các xã, phường hoặc liên xã phường, đảm bảo không cao hơn số lượng hiện tại.
- Đối với Chi cục Thuế có số thu dưới 50 tỷ đồng/năm (không bao gồm thu từ dầu và đất):
Cơ cấu tổ chức gồm 02 Đội:
- Đội tổng hợp phụ trách hành chính, nhân sự, tài vụ, quản trị, ấn chỉ, nghiệp vụ và dự toán;
- Đội nghiệp vụ quản lý thuế (gồm các nội dung: tuyên truyền, hỗ trợ, quản lý nợ, kiểm tra thuế, kê khai, kế toán thuế, tin học, trước bạ và các khoản thu khác, quản lý thuế cấp xã/phường hoặc liên xã phường).
- Riêng Chi cục Thuế có số thu từ 5.000 tỷ đồng trở lên/năm (không bao gồm dầu và đất) và quản lý từ 10.000 doanh nghiệp trở lên:
Các đơn vị này sẽ tổ chức các Phòng chuyên môn (tương đương cấp Đội) như sau:
- Phòng hành chính, nhân sự, tài vụ, quản trị và ấn chỉ;
- Phòng tổng hợp, nghiệp vụ, dự toán, tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế;
- Phòng kê khai, kế toán thuế và tin học;
- Phòng kiểm tra nội bộ;
- Phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
- Phòng thực hiện các khoản thu từ trước bạ và thu khác;
- Phòng thanh tra – kiểm tra thuế;
- Không quá 05 Phòng kiểm tra thuế;
- Không quá 04 Phòng quản lý hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
5. Danh bạ chi cục Thuế Quận 1

DANH BẠ CHI CỤC THUẾ QUẬN 1
Địa chỉ | Số 08 Nguyễn Văn Thủ
– P. Đa Kao – Quận 1 |
---|---|
Bảo vệ | (028) 3910 6240 |
Tổng đài | (028) 3910 6241 |
Hành chính Nhân sự – Tài vụ | |
Bộ phận 1 cửa (hướng dẫn) | (028) 3910 6241-8000 |
Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế | (028) 3910 6241-8804 |
Phòng trước bạ | (028) 3910 6241-8003 |
Đội Tuyên truyền hỗ trợ | |
Đội Quản lý Ấn chỉ | (028) 3910 6241-8102 |
Phòng bán hóa đơn | (028) 3910 6241-8103 |
Đội Kê khai – Kế toán thuế – Tin học | (028) 3910 6241-8101 |
Đội Kiểm tra nội bộ | |
Đội Kiểm tra thuế số 1 | (028) 3910 6241-8504 |
Đội Kiểm tra thuế số 2 | (028) 3910 6241-8702 |
Đội Kiểm tra thuế số 3 | (028) 3910 6241-8503 |
Đội Kiểm tra thuế số 4 | (028) 3910 6241-8304 |
Đội Kiểm tra thuế số 5 | (028) 3910 6241-8602 |
Đội Kiểm tra thuế số 6 | (028) 3910 6241-8303 |
Đội Kiểm tra thuế số 7 | (028) 3910 6241-8803 |
Đội Kiểm tra thuế số 8 | (028) 3910 6241-8703 |
Đội thuế Phường Bến Nghé | (028) 3910 6241-8906 |
Đội thuế Phường Bến Thành | (028) 3910 6241-8105 |
Đội thuế Phường Ngũ Lão – Cô Giang | (028) 3910 6241-8903 |
Đội thuế Phường Đakao | (028) 3910 6241-8902 |
Đội thuế Phường Tân Định | (028) 3910 6241-8904 |
Đội thuế Phường Cư Trinh – Cầu Kho | (028) 3910 6241-8105 |
Đội thuế Phường Thái Bình – Ông Lãnh | (028) 3910 6241-8604 |
Đội Nghiệp vụ Dự toán – Quản lý thuế TNCN | (028) 3910 6241-8604 |
Trên đây là những thông tin tổng quan và hữu ích về Chi cục Thuế Quận 1 mà người dân và doanh nghiệp cần biết khi thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!