Cách tính thuế giá trị gia tăng mới nhất hiện nay

cách tính thuế giá trị gia tăng

Cách tính thuế giá trị gia tăng là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hiểu và áp dụng đúng quy định thuế trong hoạt động kinh doanh. Việc tính toán chính xác thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa dòng tiền và chi phí. Trong bài viết này, AZTAX sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế giá trị gia tăng một cách chi tiết và dễ hiểu. Cùng tìm hiểu ngay!

1. Cách tính thuế giá trị gia tăng

Cách tính thuế giá trị gia tăng theo quy định
Cách tính thuế giá trị gia tăng theo quy định

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và các văn bản sửa đổi, hiện nay có 2 phương pháp để tính thuế GTGT:

  • Phương pháp khấu trừ thuế
  • Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Công thức chung để tính thuế GTGT là:

Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT

Tuy nhiên, tùy theo từng đối tượng nộp thuế và phương pháp áp dụng, cách tính thuế sẽ có sự điều chỉnh để phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

1.1 Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên GTGT

1.1.1 Đối tượng áp dụng

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu dưới 1 tỷ đồng mỗi năm (trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập (trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
  • Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
  • Các tổ chức kinh tế không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ trường hợp tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).

1.1.2 Công thức tính thuế GTGT đối với phương pháp trực tiếp

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Trong đó, tỷ lệ % tính thuế được quy định theo từng loại hoạt động, cụ thể:

  • 1%: Dành cho hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa (bao gồm bán buôn và bán lẻ, trừ hàng hóa bán đại lý).
  • 5%: Áp dụng cho dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm dịch vụ lưu trú, cho thuê tài sản, dịch vụ bưu chính, chuyển phát, môi giới, tư vấn, sửa chữa, v.v.).
  • 3%: Áp dụng cho sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm sản xuất hàng hóa, khai thác khoáng sản, vận tải, dịch vụ ăn uống, sửa chữa thiết bị, xây dựng, v.v.).
  • 2%: Áp dụng cho các hoạt động kinh doanh khác không thuộc các nhóm trên.

Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực tế, bao gồm cả phụ thu và phí phát sinh mà cơ sở kinh doanh được nhận.

1.1.3 Ví dụ minh họa

Giả sử Doanh nghiệp B cung cấp dịch vụ ăn uống, doanh thu trong kỳ là 200 triệu đồng, theo tỷ lệ 3% cho dịch vụ ăn uống.

Số thuế GTGT phải nộp = 200 triệu x 3% = 6 triệu đồng.

Lưu ý:

  • Nếu cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề với tỷ lệ thuế khác nhau, thuế sẽ được tính cho từng nhóm ngành nghề theo tỷ lệ phù hợp.
  • Trường hợp không thể phân chia doanh thu theo từng ngành nghề, sẽ áp dụng tỷ lệ thuế cao nhất của ngành nghề có trong hợp đồng.
  • Đối với việc mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý, thuế GTGT tính theo GTGT = Giá bán ra – Giá mua vào, và áp dụng mức thuế suất theo quy định.

Với phương pháp tính trực tiếp, thuế được tính trên doanh thu của từng hoạt động kinh doanh, giúp đơn giản hóa việc kê khai và tính thuế cho các đối tượng có doanh thu thấp hoặc không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ.

1.2 Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

1.2.1 Công thức tính thuế

Số thuế GTGT cần phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào.

Trong đó:

Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra.

Công thức tính thuế GTGT đầu ra:

  • Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT.

Nếu hóa đơn ghi giá đã bao gồm thuế, ta cần tính thuế đầu ra như sau:

  • Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán / (1 + Thuế suất).

1.2.2 Ví dụ minh họa

Ví dụ: nếu giá thanh toán đã có thuế là 110 triệu đồng và thuế suất là 10%, thì giá chưa có thuế GTGT là:

110 triệu / (1 + 0.10) = 100 triệu.

Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Ngoài ra, cũng bao gồm thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc nộp thuế thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Ví dụ cụ thể:

  • Doanh nghiệp B mua hàng trị giá 500 triệu đồng với thuế suất 10%, thì số thuế GTGT đầu vào là: 10% x 500 triệu = 50 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp B bán hàng cho khách hàng với giá 600 triệu đồng, thuế suất 10%, thì số thuế GTGT đầu ra là: 10% x 600 triệu = 60 triệu đồng.

Vậy số thuế GTGT mà doanh nghiệp B cần nộp vào ngân sách nhà nước là:

  • 60 triệu – 50 triệu = 10 triệu đồng.

2. Đối tượng thuộc diện chịu và không chịu thuế giá trị gia tăng

Đối tượng thuộc diện chịu và không chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng thuộc diện chịu và không chịu thuế giá trị gia tăng

2.1. Những đối tượng phải nộp thuế GTGT

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mọi hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ tại Việt Nam, kể cả mua bán trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài, đều thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên, vẫn có một số loại hàng hóa, dịch vụ được miễn áp dụng loại thuế này, được liệt kê tại mục 2.2 dưới đây.

2.2. Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế GTGT

Căn cứ Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, Bộ Tài chính đã ban hành danh mục chi tiết gồm 26 nhóm hàng hóa và dịch vụ không phải chịu thuế GTGT. Các nhóm này được phân loại như sau:

Nhóm 1: Hàng hóa và dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp

  • Sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến công nghiệp như thóc, gạo, rau củ, thịt tươi, cá…
  • Dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp như bơm tưới, làm đất, chăm sóc cây trồng vật nuôi.
  • Các loại giống cây trồng, vật nuôi, phân bón.
  • Máy móc, thiết bị chuyên sử dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Muối do người dân sản xuất thủ công hoặc doanh nghiệp chế biến thô.

Nhóm 2: Hàng hóa – dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế

  • Hàng viện trợ nhân đạo, hỗ trợ không hoàn lại từ tổ chức nước ngoài.
  • Quà biếu, tặng theo hình thức phi thương mại được miễn thuế theo hiệp định.

Nhóm 3: Hàng hóa và dịch vụ phục vụ mục tiêu cộng đồng, an sinh xã hội

  • Các loại bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật chất, bảo hiểm y tế.
  • Dịch vụ khám chữa bệnh, thú y, giáo dục đào tạo, tổ chức tang lễ, duy tu đường sá, chiếu sáng đô thị…

Nhóm 4: Các hoạt động không thuộc diện chịu thuế theo thông lệ quốc tế

  • Các dịch vụ tài chính như cấp tín dụng, cho thuê tài chính.
  • Các giao dịch chuyển nhượng cổ phần, đầu tư vốn.
  • Mua bán chứng khoán.
  • Hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
  • Nguyên vật liệu nhập về để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu.
  • Giao dịch giữa doanh nghiệp trong và ngoài khu phi thuế quan.

Nhóm 5: Hàng hóa – dịch vụ được ngân sách Nhà nước chi trả

  • Vũ khí, trang thiết bị dùng cho quốc phòng – an ninh.
  • Dịch vụ phát thanh, truyền hình do Nhà nước tài trợ.

Nhóm 6: Một số hoạt động không chịu thuế vì lý do đặc thù

  • Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu tối đa 100 triệu đồng/năm.
  • Dịch vụ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển giao công nghệ phần mềm.

3. Các mức thuế suất trong thuế giá trị gia tăng hiện nay

Các mức thuế suất trong thuế giá trị gia tăng hiện nay
Các mức thuế suất trong thuế giá trị gia tăng hiện nay

Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành, hệ thống thuế GTGT hiện hành tại Việt Nam bao gồm ba mức thuế suất chính thức: 0%, 5%, và 10%. Từng mức thuế suất được áp dụng phù hợp theo từng loại hàng hóa và dịch vụ cụ thể như sau:

3.1. Thuế suất 0%

Thuế suất 0% được áp dụng đối với những trường hợp sau:

  • Cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, bao gồm vận tải quốc tế.
  • Giao dịch hàng hóa xuất khẩu hoặc các trường hợp hàng hóa được xác định là xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
  • Các dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT nhưng khi xuất khẩu lại đủ điều kiện áp dụng mức thuế suất 0%.

3.2. Thuế suất 5%

Thuế suất 5% được áp dụng cho một số hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống. Một số ví dụ tiêu biểu gồm:

  • Nước sạch sử dụng trong sinh hoạt hoặc sản xuất.
  • Các loại quặng dùng để sản xuất phân bón và các chất phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Dịch vụ nạo vét, đào đắp kênh mương, ao hồ cho mục đích trồng trọt, chăn nuôi.
  • Sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, lâm sản chưa chế biến công nghiệp, chưa đến tay người tiêu dùng cuối.
  • Mủ cao su ở dạng sơ chế.
  • Thực phẩm tươi sống và một số loại lâm sản thô chưa qua sơ chế công nghiệp (trừ gỗ và măng).
  • Các sản phẩm phụ từ chế biến mía như rỉ đường, bã mía, bã bùn.
  • Hàng thủ công mỹ nghệ làm bằng tay từ nguyên liệu tự nhiên.
  • Dụng cụ y tế đủ điều kiện xác nhận của Bộ Y tế.
  • Thiết bị, đồ dùng phục vụ học tập và giảng dạy.
  • Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thể thao, văn hóa; sản xuất, phát hành và chiếu phim.
  • Sách thiếu nhi, sách giáo dục (trừ các loại không thuộc diện chịu thuế).
  • Các giao dịch liên quan đến nhà ở xã hội theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
  • Một số hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ.

3.3. Thuế suất 10%

Mức 10% là mức thuế GTGT phổ thông, được áp dụng cho phần lớn các loại hàng hóa và dịch vụ trên thị trường không thuộc diện miễn thuế, không được áp dụng mức thuế suất 0% hoặc 5%.

Nói cách khác, nếu sản phẩm hoặc dịch vụ không được liệt kê trong nhóm miễn thuế hay nhóm ưu đãi, thì mặc định sẽ áp dụng mức thuế suất GTGT 10%.

Tóm lại, việc hiểu rõ cách tính thuế giá trị gia tăng và áp dụng đúng các phương pháp tính toán không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tối ưu hóa các chi phí thuế, hỗ trợ phát triển bền vững. Để hiểu rõ hơn về quy trình và công thức tính thuế, bạn cần nắm vững các kiến thức và lưu ý quan trọng. Nếu bạn cần giải đáp chi tiết về cách tính thuế giá trị gia tăng, hãy liên hệ ngay với AZTAX & HOTLINE: 0932 383 089 để nhận tư vấn chuyên sâu!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon