Biểu thuế bảo vệ môi trường​ năm 2025 mới nhất

biểu thuế bảo vệ môi trường

Biểu thuế bảo vệ môi trường là một phần quan trọng trong chính sách thuế nhằm bảo vệ môi trường khỏi những tác động tiêu cực từ các hoạt động sản xuất và tiêu dùng. Trong bài viết dưới đây, AZTAX sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về biểu thuế này và hướng dẫn cách tính thuế bảo vệ môi trường đúng theo quy định hiện hành.

1. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

1.1 Đối tượng hàng hóa chịu thuế

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa gây tác động xấu đến môi trường khi sử dụng. Theo Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010, các đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

  • Xăng, dầu, mỡ nhờn, cụ thể là: xăng (trừ etanol), nhiên liệu bay, dầu diesel, dầu hỏa, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn.
  • Than đá, bao gồm: than nâu, than an-tra-xít (antraxit), than mỡ và các loại than đá khác.
  • Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
  • Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
  • Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
  • Các đối tượng khác có thể được bổ sung theo từng thời kỳ, nếu cần thiết, theo quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

1.2 một số trường hợp hàng hóa không phải chịu thuế bảo vệ môi trường

  • Hàng hóa được vận chuyển qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam mà không thực hiện các thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu, bao gồm các sản phẩm quá cảnh qua cửa khẩu Việt Nam theo các Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và các quốc gia khác, hoặc theo thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên.
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu và tái xuất khẩu trong thời gian được pháp luật quy định.
  • Hàng hóa do các cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế để xuất khẩu.

Ngoài ra, các hàng hóa không thuộc danh mục trên sẽ không chịu thuế bảo vệ môi trường.

2. Biểu thuế bảo vệ môi trường

biểu thuế bảo vệ môi trường
biểu thuế bảo vệ môi trường

Biểu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14, được ban hành ngày 26/09/2018, bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường, và đã được sửa đổi, bổ sung theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Văn phòng Quốc hội. Các quy định cụ thể về biểu thuế được nêu rõ như sau:

STT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
2 Nhiên liệu bay lít 2.100 (Áp dụng từ 01/01/2021 đến 31/12/2021)
3.000 (Áp dụng từ 01/01/2022)
3 Dầu diesel lít 2.000
4 Dầu hỏa lít 1.000
5 Dầu mazut lít 2.000
6 Dầu nhờn lít 2.000
7 Mỡ nhờn kg 2.000
II Than đá
1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an-tra-xít (antraxit) tấn 30.000
3 Than mỡ tấn 15.000
4 Than đá khác tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)
1 Dung dịch HCFC (bao gồm cả dung dịch HCFC trong hỗn hợp chứa HCFC) kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu năm 2025

STT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
1 Xăng, trừ etanol lít 2.000
2 Nhiên liệu bay lít 1.000
3 Dầu diesel lít 1.000
4 Dầu hỏa lít 600
5 Dầu mazut lít 1.000
6 Dầu nhờn lít 1.000
7 Mỡ nhờn kg 1.000

Lưu ý: Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu và mỡ nhờn theo quy định tại Mục I, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, ban hành ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, sẽ không áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Sau năm 2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng và dầu sẽ được thực hiện theo các quy định tại Mục I, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

3. Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Cách tính thuế bảo vệ môi trường
Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Cách tính thuế bảo vệ môi trường khá đơn giản và được thực hiện theo công thức sau:

  • Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng hàng hóa chịu thuế x Mức thuế quy định trên mỗi đơn vị hàng hóa.

Trong đó, số lượng hàng hóa tính thuế được xác định như sau:

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là tổng số lượng hàng hóa được sản xuất để bán, trao đổi, tiêu dùng nội bộ hoặc biếu tặng.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa chịu thuế được tính dựa trên số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu vào Việt Nam.
  • Đối với nhiên liệu hỗn hợp, nếu chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, số lượng hàng hóa tính thuế sẽ chỉ tính theo số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong hỗn hợp.

4. Người nộp thuế bảo vệ môi trường gồm những ai?

Người nộp thuế bảo vệ môi trường gồm những ai?
Người nộp thuế bảo vệ môi trường gồm những ai?

Theo Điều 5 của Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010, các đối tượng nộp thuế được quy định như sau:

  • Người nộp thuế bảo vệ môi trường là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế, được quy định tại Điều 3 của Luật này.
  • Trong một số trường hợp đặc biệt, người nộp thuế có thể bao gồm:
    • Nếu có ủy thác nhập khẩu hàng hóa, thì người nhận ủy thác nhập khẩu sẽ là người nộp thuế;
    • Nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thu mua than khai thác nhỏ lẻ mà không cung cấp được chứng từ chứng minh hàng hóa đã nộp thuế bảo vệ môi trường, thì người thu mua sẽ là người nộp thuế.

Do đó, nếu bạn là tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân có hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng thuế bảo vệ môi trường, bạn sẽ phải chịu nghĩa vụ nộp thuế.

Biểu thuế bảo vệ môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các chính sách bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ về biểu thuế này, hãy liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ tận tình và nhanh chóng.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon