Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu là gì? Cách tính thuế nhập khẩu

Tỷ giá tính thuế xuất, nhập khẩu theo quy định mới nhất hiện nay 2025

Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu là gì? Đây là câu hỏi được nhiều doanh nghiệp và kế toán quan tâm khi thực hiện các thủ tục hải quan. Việc hiểu rõ cách xác định tỷ giá không chỉ giúp bạn kê khai chính xác mà còn tránh những sai sót không đáng có trong quá trình tính thuế. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu trong bài viết dưới đây để nắm rõ quy định và áp dụng hiệu quả!

1. Tỷ giá tính thuế xuất, nhập khẩu

Tỷ giá tính thuế xuất, nhập khẩu
Tỷ giá tính thuế xuất, nhập khẩu

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015, hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Hải quan về thủ tục, kiểm tra, giám sát và kiểm soát hải quan (có hiệu lực từ ngày 15/3/2015), tỷ giá USD hiện nay được xác định dựa trên tỷ giá do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố vào ngày thứ năm của tuần trước liền kề. Cụ thể:

Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần.

Đối với các ngoại tệ không được Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tỷ giá thì xác định theo tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam với một số ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Đối với các ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá tính chéo thì xác định theo nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá đô la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là tỷ giá được đưa tin mới nhất trên trang điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tỷ giá dùng để tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định theo tỷ giá mua vào (chuyển khoản) do Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố vào thời điểm cuối ngày thứ năm của tuần trước liền kề, và được áp dụng thống nhất cho tất cả các tờ khai hải quan trong tuần hiện hành.

Đối với các ngoại tệ mà Vietcombank không công bố tỷ giá, việc quy đổi sẽ căn cứ theo tỷ giá chéo giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ đó, do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV) công bố.

Trường hợp SBV chưa công bố tỷ giá chéo cho một số ngoại tệ, thì việc xác định tỷ giá sẽ dựa trên tỷ giá giữa USD và VND, kết hợp với tỷ giá giữa USD và loại ngoại tệ đó, cả hai đều phải là tỷ giá do SBV công bố.

2. Những lưu ý về tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu

Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thường xuyên đối mặt với nhiều tình huống đặc thù, vì vậy việc hiểu rõ các quy định về tỷ giá cũng như phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu là điều hết sức cần thiết.

Những lưu ý về tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu
Những lưu ý về tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu

2.1 Xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu đối với ngoại tệ không được công bố tỷ giá.

Trong một số trường hợp, khi Hội sở chính của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chưa công bố tỷ giá đối với một số ngoại tệ, tỷ giá dùng để tính thuế xuất nhập khẩu sẽ được xác định như sau:

  • Trường hợp có tỷ giá tính chéo giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ, thì áp dụng theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
  • Đối với những ngoại tệ chưa có tỷ giá tính chéo được công bố, tỷ giá được xác định thông qua nguyên tắc tính chéo giữa tỷ giá USD/VND và tỷ giá giữa USD với loại ngoại tệ đó, căn cứ theo công bố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Lưu ý: Tỷ giá áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu là tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố mới nhất, được cập nhật trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và trang web của Tổng cục Hải quan.

2.2 Thời điểm xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu

Tỷ giá dùng để tính thuế xuất nhập khẩu được cập nhật theo từng ngày, vì vậy ngay cả sự chênh lệch nhỏ cũng có thể làm phát sinh chênh lệch lớn về số thuế phải nộp, đặc biệt khi giá trị lô hàng cao. Do đó, thời điểm xác định tỷ giá tính thuế được quy định như sau:

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu: Tỷ giá áp dụng là tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Tỷ giá sử dụng là tỷ giá bán ra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

2.3 Cách xác định thuế xuất nhập khẩu theo tỷ giá tính thuế

Tỷ giá tính thuế được sử dụng để xác định số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp theo công thức:

Số thuế phải nộp = Trị giá tính thuế × Tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu

Ví dụ minh họa:

– Trường hợp xuất khẩu:
Doanh nghiệp A thực hiện xuất khẩu 100 tấn hàng hóa, với giá FOB là 100.000 USD. Giả sử tỷ giá tính thuế xuất khẩu là 23.200 đồng/USD và thuế suất xuất khẩu áp dụng là 0,5%.
→ Số thuế xuất khẩu phải nộp được tính như sau: 100.000 USD × 23.200 đồng/USD × 0,5% = 1.160.000 đồng

– Trường hợp nhập khẩu:
Doanh nghiệp B nhập khẩu 100 tấn hàng hóa, với giá CIF là 100.000 USD. Giả định tỷ giá tính thuế nhập khẩu là 23.200 đồng/USD và thuế suất nhập khẩu là 10%.
→ Số thuế nhập khẩu phải nộp được xác định như sau: 100.000 USD × 23.200 đồng/USD × 10% = 2.320.000 đồng

3. Đối tượng chịu thuế nhập khẩu và không chịu thuế nhập khẩu

Đối tượng chịu thuế nhập khẩu và không chịu thuế nhập khẩu
Đối tượng chịu thuế nhập khẩu và không chịu thuế nhập khẩu

3.1 Đối tượng chịu thuế nhập khẩu

Các loại hàng hóa thuộc diện nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa được đưa vào Việt Nam thông qua các cửa khẩu, biên giới quốc gia;
  • Hàng hóa chuyển từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan hoặc các khu vực phi thuế quan khác vào thị trường nội địa;
  • Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ, cũng như hàng hóa nhập khẩu bởi doanh nghiệp có quyền nhập khẩu và quyền phân phối tại Việt Nam.

3.2 Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu

Các trường hợp hàng hóa không thuộc diện chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu hoặc trung chuyển qua lãnh thổ Việt Nam;
  • Hàng hóa thuộc diện viện trợ nhân đạo;
  • Hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
  • Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong phạm vi khu vực đó;
  • Hàng hóa được di chuyển giữa các khu phi thuế quan với nhau.

4. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu

Thuế suất thuế nhập khẩu được phân chia theo nhiều mức khác nhau, tùy thuộc vào tính chất, công dụng của hàng hóa cũng như xuất xứ của chúng. Thực tế, cùng một mặt hàng và công dụng nhưng nếu được nhập khẩu từ hai quốc gia khác nhau thì mức thuế suất áp dụng có thể không giống nhau, do chịu ảnh hưởng từ các cam kết thương mại song phương hoặc đa phương mà Việt Nam đã ký kết.

Quy định thuế suất thuế nhập khẩu
Quy định thuế suất thuế nhập khẩu

Hiện nay, thuế nhập khẩu được chia thành ba nhóm thuế suất chính, căn cứ theo mối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và quốc gia xuất khẩu:

  • Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia không thuộc diện được hưởng ưu đãi theo bất kỳ thỏa thuận thương mại nào với Việt Nam.
  • Thuế suất ưu đãi: Áp dụng cho hàng hóa có nguồn gốc từ các quốc gia đã ký kết và thực hiện chế độ tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam, như các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam là thành viên.

5. Hướng dẫn cách hạch toán, cách tính và tỷ giá tính thuế nhập khẩu

Hướng dẫn cách hạch toán, cách tính và tỷ giá tính thuế nhập khẩu
Hướng dẫn cách hạch toán, cách tính và tỷ giá tính thuế nhập khẩu

5.1 Hướng dẫn cách hạch toán thuế nhập khẩu

Khi phát sinh thuế nhập khẩu, khoản thuế này sẽ được cộng vào giá trị gốc của hàng hóa. Do đó, kế toán ghi nhận như sau:

Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu

5.2 Hướng dẫn cách tính thuế nhập khẩu

Có 3 cách tính thuế nhập khẩu, bao gồm:

+ Phương pháp 1: Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Thuế nhập khẩu = Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Giá tính thuế của mỗi đơn vị hàng hóa x Thuế suất thuế nhập khẩu

+ Phương pháp 2: Tính thuế theo phương pháp tuyệt đối

Với phương pháp này, cơ quan hải quan xác định trước mức thuế phải nộp cho mỗi đơn vị hàng hóa nhập khẩu. Số thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được tính theo công thức sau:

Thuế nhập khẩu = Số lượng hàng hóa nhập khẩu x Giá trị thuế nhập khẩu mà cơ quan hải quan ấn định trên một đơn vị hàng nhập khẩu

+ Phương pháp 3: Phương pháp tính thuế hỗn hợp

Khi áp dụng phương pháp này, số thuế nhập khẩu phải nộp được xác định dựa trên sự kết hợp giữa thuế suất theo tỷ lệ phần trăm và mức thuế tuyệt đối. Cách tính như sau:

Thuế nhập khẩu = Tổng số thuế phải nộp theo phương pháp tỷ lệ phần trăm và tuyệt đối

5.3 Tỷ giá tính thuế nhập khẩu

Tỷ giá áp dụng để tính thuế nhập khẩu

Tỷ giá dùng để tính thuế nhập khẩu là tỷ giá mua vào chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), được xác định tại thời điểm cuối ngày thứ năm của tuần trước liền kề.

Trong trường hợp Vietcombank không công bố tỷ giá đối với đồng ngoại tệ đó, thì sẽ sử dụng tỷ giá chéo giữa đồng Việt Nam và đồng ngoại tệ liên quan, căn cứ theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

6. Hạch toán thuế xuất, nhập khẩu

Hạch toán thuế xuất, nhập khẩu
Hạch toán thuế xuất, nhập khẩu

Ghi nhận các khoản thuế (trừ thuế GTGT) liên quan đến hàng nhập khẩu:

  • Nợ TK 156 – Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm tổng các khoản thuế phải nộp (ngoại trừ thuế GTGT).
  • Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp.
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu phát sinh).
  • Có TK 333… – Các loại thuế khác liên quan, nếu có (ví dụ: thuế bảo vệ môi trường).

Khi thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhà nước, bao gồm: thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT,…

  • Nợ TK 33312 – Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
  • Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu.
  • Nợ TK 333… – Các khoản thuế, phí, lệ phí khác nếu có.
  • Có TK 111, TK 112 – Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu đủ điều kiện khấu trừ:

  • Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ.
  • Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.

Nếu phát sinh các chi phí liên quan như vận chuyển, lưu kho, bến bãi,… phục vụ cho hàng nhập khẩu:

  • Nợ TK 156, TK 152, TK 153, TK 211… – Tùy thuộc vào loại tài sản hoặc hàng hóa được ghi nhận.
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào (nếu được khấu trừ).
  • Có TK 111, TK 112, TK 331… – Thanh toán chi phí bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc công nợ phải trả nhà cung cấp.

7. Một số câu hỏi thường gặp về tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu

Câu hỏi số 1: Thời điểm nào được xác định là thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu?
Trả lời: Thời điểm tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu được xác định là ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Câu hỏi số 2: Tỷ giá áp dụng để tính thuế hàng xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp Vietcombank công bố tỷ giá ngoại tệ là gì?
Trả lời: Trong trường hợp này, tỷ giá được sử dụng là tỷ giá mua vào chuyển khoản do Hội sở chính của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố tại thời điểm cuối ngày thứ năm của tuần trước liền kề. Mức tỷ giá này sẽ được áp dụng cho toàn bộ các tờ khai hải quan đăng ký trong tuần hiện tại.

Câu hỏi số 3: Tỷ giá nào được sử dụng để tính thuế khi Vietcombank không công bố tỷ giá đối với một loại ngoại tệ?
Trả lời: Nếu Vietcombank không công bố tỷ giá cho đồng ngoại tệ đó, thì tỷ giá tính thuế sẽ được xác định thông qua tỷ giá chéo giữa đồng Việt Nam và đồng ngoại tệ liên quan, dựa trên tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Trên đây là những thông tin cơ bản giúp bạn hiểu rõ tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu là gì, cách xác định và áp dụng đúng theo quy định pháp luật hiện hành. Việc cập nhật chính xác tỷ giá là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu thủ tục hải quan và hạn chế rủi ro thuế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon