Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú?

Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú?

Trong trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú? Đây là câu hỏi quan trọng khi thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các ngoại lệ và quy định liên quan, giúp bạn hiểu rõ hơn về các tình huống không yêu cầu đăng ký tạm trú. Hãy cùng AZTAX tìm hiểu chi tiết ngay sau đây!

1. Vì sao cần đăng ký tạm trú?

Vì sao cần đăng ký tạm trú?
Vì sao cần đăng ký tạm trú?

Đăng ký tạm trú không chỉ giúp Nhà nước nắm rõ thông tin về nơi cư trú của từng cá nhân mà còn liên quan mật thiết đến các nhu cầu thiết yếu như học tập, làm việc, và chăm sóc sức khỏe. Quy trình này là cơ sở để Nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân gắn liền với địa điểm cư trú.

Việc đăng ký tạm trú giữ cho mối liên hệ giữa Nhà nước và công dân về vấn đề cư trú được liên tục và không bị ngắt quãng, đồng thời cho phép công dân có quyền lên tiếng khi quyền lợi và nhu cầu cơ bản của mình bị xâm phạm. Đối với Nhà nước, việc quản lý cư dân có tầm quan trọng đặc biệt, góp phần vào việc duy trì trật tự xã hội và thực hiện nhiệm vụ của lực lượng an ninh.

Bằng cách thu thập và phân tích dữ liệu dân cư, cơ quan quản lý có thể đưa ra các chính sách và kế hoạch an sinh xã hội phù hợp, chẳng hạn như xây dựng cơ sở giáo dục và y tế, đáp ứng hiệu quả các nhu cầu về cư trú và tạm trú của công dân.

2. Các trường hợp không cần đăng ký tạm trú

Theo quy định hiện hành, nếu công dân chuyển đến cư trú tạm thời tại một địa chỉ hợp pháp trong cùng đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú và lưu lại dưới 30 ngày để làm việc, học tập, hoặc vì lý do khác, thì không cần thực hiện việc đăng ký tạm trú.

Các trường hợp không cần đăng ký tạm trú
Các trường hợp không cần đăng ký tạm trú

Dựa trên Điều 27 của Luật Cư trú 2020, các điều kiện để đăng ký tạm trú được quy định như sau:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

  1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
  2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
  3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Tuy nhiên, nếu công dân di chuyển đến sinh sống tại một địa chỉ khác ngoài nơi đăng ký thường trú, dù chỉ trong thời gian dưới 30 ngày, để làm việc, học tập, hay vì mục đích khác, thì cần phải thực hiện thông báo lưu trú theo quy định.

Xem thêm: Quy định về luật đăng ký tạm trú

3. Thủ tục đăng ký lưu trú cho trường hợp không phải đăng ký tạm trú

Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 55/2021/TT-BCA, khi có người đến lưu trú, thành viên trong gia đình, người đại diện của cơ sở y tế, cơ sở lưu trú du lịch, hoặc các cơ sở khác có chức năng lưu trú phải yêu cầu người lưu trú cung cấp giấy tờ pháp lý có chứa thông tin về số định danh cá nhân theo quy định. Đồng thời, họ phải thực hiện việc thông báo lưu trú cho cơ quan đăng ký cư trú.

Thủ tục đăng ký lưu trú cho trường hợp không phải đăng ký tạm trú
Thủ tục đăng ký lưu trú cho trường hợp không phải đăng ký tạm trú

Nội dung thông báo lưu trú cần bao gồm họ tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người lưu trú, lý do lưu trú, thời gian lưu trú và địa chỉ nơi lưu trú.

Trong trường hợp người lưu trú tại nơi ở của cá nhân hoặc hộ gia đình mà không có ai trong gia đình ở đó, người lưu trú sẽ phải tự thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.
Việc thông báo lưu trú có thể được thực hiện theo các cách sau:

  • Trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc là tại các điểm tiếp nhận thông báo lưu trú do cơ quan đăng ký cư trú quy định.
  • Qua số điện thoại hoặc hộp thư điện tử được cơ quan đăng ký cư trú thông báo hoặc niêm yết công khai.
  • Thông qua trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
  • Qua ứng dụng trên thiết bị điện tử.
  • Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo hoặc niêm yết công khai thông tin về địa điểm, số điện thoại, địa chỉ email, trang web của cơ quan và các ứng dụng hỗ trợ thông báo lưu trú.

Việc thông báo lưu trú phải được thực hiện trước 23 giờ ngày bắt đầu lưu trú, nếu người lưu trú đến sau 23 giờ, thông báo phải được thực hiện trước 08 giờ sáng hôm sau. Trường hợp người thân như ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo một lần. Mọi thông tin lưu trú sẽ được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.

Xem thêm: Điều kiện đăng ký tạm trú là gì?

4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024

Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024
Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024

4.1 Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Cư trú, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Trường hợp người đăng ký chưa đủ tuổi vị thành niên, cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý trước đó.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp: Theo Điều 5 của Nghị định 62/2021/NĐ-CP, các tài liệu có thể bao gồm:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất.
    • Hợp đồng liên quan đến việc mua bán, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, góp vốn hoặc đổi nhà ở.
    • Văn bản cho thuê, cho mượn hoặc cho ở nhờ.
    • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức có chữ ký và con dấu của người đứng đầu về việc được cấp hoặc sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở.

Cơ quan thực hiện

Hồ sơ đăng ký tạm trú cần được nộp tại Công an cấp xã nơi người đăng ký dự kiến tạm trú.

Thời gian giải quyết

Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiến hành thẩm định và cập nhật thông tin tạm trú của bạn vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký về việc cập nhật. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.

(Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú)

4.2 Thủ tục đăng ký tạm trú online trên Công Dịch vụ công

Để thực hiện việc đăng ký tạm trú trực tuyến, người dân cần làm theo các bước sau trên Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an:

Bước 1: Truy cập và đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an qua địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/. Sau khi truy cập, thực hiện đăng nhập vào hệ thống.

Truy cập và đăng nhập
Truy cập và đăng nhập

Bước 2: Vào mục “Đăng ký tạm trú” trong phần “Thủ tục hành chính”. Chọn tùy chọn “Khai báo thông tin về cư trú” để bắt đầu quá trình đăng ký.

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh người dùng thực hiện => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => Chọn mức độ dịch vụ công rồi nhấn chọn  vào mục “Tìm kiếm”.

Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện
Khai báo thông tin cư trú cho người chưa đủ điều kiện

Bước 3: Nhấn vào mục “Nộp hồ sơ” để bắt đầu nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ

Bước 4: Hoàn thành thông tin trong “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu quy định. Các thông tin cần nhập bao gồm:

  • Cơ quan thực hiện
  • Thủ tục hành chính yêu cầu
  • Thông tin cá nhân của người đăng ký
  • Thông tin đề nghị
  • Hồ sơ đính kèm
  • Thông tin nhận thông báo tình trạng và kết quả hồ sơ

Người dùng phải điền lần lượt các thông tin từ trên xuống dưới. Các thông tin trên được điền thì mới có thể điền tiếp những nội dung bên dưới.

Khai báo thông tin về cư trú
Khai báo thông tin về cư trú

Các trường có dấu (*) là bắt buộc phải nhập.

Lưu ý:

  • Trong mục “Thông tin đề nghị” ghi rõ địa chỉ tạm trú bao gồm số nhà, đường phố, thôn, xóm và các địa điểm cụ thể khác.
  • Mục “Nội dung đề nghị” sẽ tự động cập nhật dựa trên thông tin đã khai báo.
Hoàn thiện thông tin
Hoàn thiện thông tin

Tải lên hồ sơ tại mục hồ sơ đính kèm, bao gồm giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu liên kết hoặc bản điện tử trên dịch vụ công khác, cơ quan đăng ký sẽ tự kiểm tra và không yêu cầu bổ sung giấy tờ.

Tại mục “Thông tin nhận thông báo và kết quả hồ sơ

  • Chọn hình thức nhận thông báo (qua email hoặc là cổng thông tin)
  • Hình thức nhận kết quả (qua email, cổng thông tin hoặc là nhận trực tiếp).

Cuối cùng, bạn hãy tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

Bước 5: Nhấn vào “Ghi” để lưu hồ sơ và sau đó chọn “Gửi hồ sơ” để hoàn tất đăng ký tạm trú trực tuyến.

Bước 6: Để kiểm tra trạng thái hồ sơ, vào mục “Tài khoản” chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem thông tin trong mục “Hồ sơ”.

Hồ sơ có thể được nộp qua các cổng dịch vụ công trực tuyến sau:

  • Cổng Dịch vụ công quốc gia
  • Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
  • Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú

Hồ sơ sẽ được tiếp nhận trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết). Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú online khoảng 03 ngày làm việc.

5. Lệ phí đăng ký tạm trú năm 2024 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC về mức lệ phí đăng ký tạm trú như sau:

STT Nội Dung Đơn vị tính Mức thu
Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC, trong năm 2024, một số nhóm đối tượng sẽ được miễn phí khi thực hiện đăng ký tạm trú, bao gồm:
  • Trẻ em được bảo vệ theo Luật Trẻ em 2016.
  • Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Người có công với cách mạng và thân nhân của họ được hưởng ưu đãi theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020
  • Dân tộc thiểu số sinh sống tại các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Công dân thường trú ở các xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Thanh niên có độ tuổi từ 16 đến dưới 18 bị mồ côi cả cha lẫn mẹ.

6. Không đăng ký tạm trú có bị phạt không?

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?
Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, hành vi vi phạm liên quan đến việc đăng ký cư trú sẽ bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Cụ thể, các hành vi này bao gồm:

  • Không tuân thủ quy định về đăng ký thường trú, tạm trú, xóa đăng ký thường trú, tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú hoặc là khai báo tạm vắng.
  • Không cung cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú hoặc các giấy tờ liên quan khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Như vậy, nếu công dân đến sống tại một nơi ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú mà không thực hiện đăng ký tạm trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên, họ có thể bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

7. Các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú?

Các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú?
Các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú?

Điều 29 của Luật Cư trú quy định rõ ràng các trường hợp sẽ bị xóa đăng ký tạm trú, bao gồm:

  1. Người đã qua đời, hoặc đã có quyết định của Tòa án về việc mất tích hoặc đã chết.
  2. Người đã bị hủy đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật Cư trú.
  3. Người vắng mặt liên tục ở nơi tạm trú từ 6 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú ở nơi khác.
  4. Người đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
  5. Người đã đăng ký thường trú tại chính nơi đang tạm trú.
  6. Người đã đăng ký tạm trú tại nơi ở do thuê, mượn, hoặc ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại nơi khác.
  7. Người đã đăng ký tạm trú tại nơi ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu nơi ở đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại đó.
  8. Người đăng ký tạm trú tại nơi ở bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký theo quy định của pháp luật.

8. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài chuyên nghiệp và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của cả công dân và người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục đăng ký tạm trú một cách nhanh chóng và chính xác.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của AZTAX:

  • Kinh nghiệm và chuyên môn: Với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký tạm trú, AZTAX am hiểu sâu sắc các quy định pháp lý và quy trình. Chúng tôi cam kết xử lý hồ sơ của bạn với độ chính xác cao nhất và đảm bảo mọi yêu cầu được đáp ứng đầy đủ.
  • Quy trình tối ưu: Quy trình đăng ký tạm trú của chúng tôi được thiết kế để đơn giản và nhanh gọn. AZTAX giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách tối ưu hóa từng bước, từ tư vấn, chuẩn bị giấy tờ, đến hoàn thiện và nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng.
  • Dịch vụ toàn diện: Chúng tôi cung cấp hỗ trợ toàn diện trong suốt quá trình đăng ký tạm trú. Từ việc cung cấp tư vấn chi tiết về các yêu cầu và giấy tờ cần thiết, đến việc xử lý hồ sơ và theo dõi tiến trình, AZTAX luôn đồng hành cùng bạn.
  • Hỗ trợ khẩn cấp: Nếu bạn cần thực hiện đăng ký tạm trú gấp, AZTAX có khả năng xử lý hồ sơ nhanh chóng để đảm bảo bạn hoàn tất thủ tục đúng hạn.
  • Chất lượng đảm bảo: AZTAX cam kết cung cấp dịch vụ với chất lượng cao nhất. Chúng tôi bảo đảm rằng hồ sơ của bạn được chuẩn bị và xử lý đúng quy định, giúp bạn nhận được kết quả một cách suôn sẻ.
  • Dịch vụ khách hàng tận tình: Đội ngũ chăm sóc khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và cung cấp sự hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình đăng ký tạm trú.

Chúng tôi hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm rõ những trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú và các quy định liên quan. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thêm sự hỗ trợ, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi!

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon