Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt – Tk 3332

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt là một phần quan trọng trong công tác ghi chép các khoản thu chi của doanh nghiệp. Để hỗ trợ kế toán thực hiện công việc này một cách hiệu quả nhất, dưới đây AZTAX sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cũng như giúp các bạn hiểu hơn về 3332 là tài khoản gì? một cách chi tiết và chính xác nhất.

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu áp dụng cho một số hàng hóa và dịch vụ xa xỉ, nhằm điều chỉnh việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng trong xã hội.

Thuế tiêu thụ đặc biệt thuế áp dụng cho một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu và tiêu thụ tại Việt Nam. Loại thuế này đánh vào các hàng hóa và dịch vụ xa xỉ hoặc có khả năng gây hại cho sức khỏe và môi trường, nhằm điều tiết mức tiêu thụ của chúng.

thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Mặc dù doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hàng hóa phải nộp thuế TTĐB, nhưng người tiêu dùng cuối cùng lại là người chịu thuế vì khoản thuế này đã được cộng vào giá bán. Doanh nghiệp chỉ đóng vai trò thu hộ nhà nước khoản thuế này từ người tiêu dùng và có trách nhiệm nộp lại cho nhà nước.

2. TK 3332 – tài khoản thuế tiêu thụ đặc biệt phản ánh nội dung gì?

Tài khoản 3332 được sử dụng để ghi nhận người có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, chỉ bên giao ủy thác sử dụng tài khoản này, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Dựa trên khoản 2 Điều 52 của Thông tư 200/2014/TT-BTC liên quan đến Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước:

. Kết cấu Tài khoản 333 bao gồm 9 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. …

Như vậy, Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Cấu trúc TK 3332 dùng để định khoản thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Tăng bên Có (số tiền thuế TTĐB phải nộp)
  • Giảm bên Nợ (số tiền thuế TTĐB đã nộp)
  • Số dư: Có thể là bên Nợ hoặc bên Có
  • Số dư bên Có: Phản ánh số tiền thuế TTĐB còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
  • Số dư bên Nợ (nếu có) của tài khoản 3332 biểu thị số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp cho Nhà nước.

3. Hướng dẫn hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

Thực hiện hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt không chỉ đảm bảo việc tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp quản lý chi phí một cách hiệu quả. Việc hạch toán chính xác thuế này sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và kiểm soát các nghĩa vụ thuế, đồng thời tối ưu hóa tài chính và tăng cường sự minh bạch trong quản lý.

Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt
Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt

3.1 Trường hợp bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.

Đối với trường hợp khi phải tách ngay thuế tiêu thụ đặc biệt và nộp tại thời điểm giao dịch, kế toán sẽ phản ánh doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ mà không tính vào đó thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách ghi sổ sẽ như sau:

  • Ghi Nợ vào các tài khoản: 111, 112, 131 (tổng số tiền thanh toán)
  • Ghi Có vào tài khoản 511 – Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Ghi Có vào tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong trường hợp không thể tách ngay thuế tiêu thụ đặc biệt và phải nộp ngay tại thời điểm giao dịch, kế toán sẽ phản ánh tổng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ kèm theo cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi xác định số thuế cần nộp định kỳ, kế toán sẽ ghi giảm số tiền doanh thu theo cách sau:

  • Nợ vào tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có vào tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Ví dụ về hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ

Giả sử Công ty A bán một lô hàng hóa với tổng giá trị thanh toán là 220 triệu đồng, trong đó bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) với mức thuế suất 20%. Dưới đây là cách hạch toán cho hai trường hợp: tách ngay thuế TTĐB và không thể tách ngay thuế TTĐB.

Trường hợp 1: Tách ngay thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Phản ánh tổng số tiền thanh toán:
    • Nợ TK 111, 112, 131: 220 triệu đồng
  • Phản ánh doanh thu từ bán hàng (không bao gồm thuế TTĐB:
    • Doanh thu chưa bao gồm thuế TTĐB: 220/(1+0.2)=183,33
    • Nợ TK 111, 112, 131: 220 triệu đồng
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 183,33 triệu đồng
    • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: 36,67 triệu đồng

Trường hợp 2: Không thể tách ngay thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Phản ánh tổng doanh thu từ bán hàng (bao gồm cả thuế TTĐB):
    • Nợ TK 111, 112, 131: 220 triệu đồng
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 220 triệu đồng
  • Khi xác định số thuế TTĐB cần nộp định kỳ, ghi giảm doanh thu:
    • Số thuế TTĐB phải nộp: 36,67 triệu đồng
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 36,67 triệu đồng
    • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt: 36,67 triệu đồng

3.2 Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, quy trình kế toán dựa trên hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế từ cơ quan có thẩm quyền. Để xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt cần nộp cho hàng nhập khẩu, kế toán thực hiện các bước sau:

Hàng nhập khẩu chính:

  • Nợ các tài khoản 152, 156, 211, 611, … (Tổng giá trị nhập khẩu).
  • Có tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu:

  • Nợ tài khoản 138 – Phải thu khác.
  • Có tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

  • Nợ vào tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Có vào các tài khoản 111, 112.

Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:

  • Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
    • Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
    • Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).
  • Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
    • Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    • Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
    • Có TK 811 –  Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
  • Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:
    • Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    • Có TK 138 – Phải thu khác.
  • Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, khoản tiền này ghi nhận vào thu nhập khác:
    • Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
    • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Ví dụ: Doanh nghiệp ABC nhập khẩu một lô hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với tổng giá trị là 100 triệu VNĐ, trong đó thuế tiêu thụ đặc biệt là 10 triệu VNĐ.

  • Hạch toán hàng nhập khẩu chính:
    • Nợ tài khoản 152 (Hàng hóa nhập kho): 100 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 10 triệu VNĐ
  • Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước:
    • Nợ tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 10 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc 112 (Tiền gửi ngân hàng): 10 triệu VNĐ
  • Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt:
    • Khi tái xuất hàng hóa để bán:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế TTĐB): 10 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 632 (Giá vốn hàng bán): 10 triệu VNĐ
    • Khi tái xuất tài sản cố định:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế TTĐB): 10 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 211 (Tài sản cố định hữu hình): 10 triệu VNĐ
    • Khi tái xuất hàng hóa không thuộc quyền sở hữu:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế TTĐB): 10 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 138 (Phải thu khác): 10 triệu VNĐ
  • Kế toán thuế TTĐB được giảm hoặc hoàn khi bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ:
    • Giả sử doanh nghiệp ABC được giảm 5 triệu VNĐ thuế TTĐB khi bán hàng hóa:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế TTĐB): 5 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 711 (Thu nhập khác): 5 triệu VNĐ

3.3 Trường hợp hàng nhập khẩu tiêu dùng nội bộ

Khi xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo mà không thu tiền, số thuế TTĐB phải nộp vẫn phải được ghi nhận như bình thường:

  • Nợ vào các tài khoản 641, 642
  • Có vào các tài khoản 154, 155
  • Có vào tài khoản 3332 – Thuế TTĐB.

ví dụ: Doanh nghiệp XYZ xuất một lô hàng hóa trị giá 50 triệu VNĐ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, quảng cáo mà không thu tiền. Thuế tiêu thụ đặc biệt của lô hàng này là 5 triệu VNĐ.

Kế toán ghi nhận xuất hàng hóa để tiêu dùng nội bộ:

  • Hạch toán chi phí tiêu dùng nội bộ:
    • Nợ tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) hoặc 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 50 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) hoặc 155 (Hàng hóa): 50 triệu VNĐ
  • Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
    • Nợ tài khoản 641 hoặc 642: 5 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 5 triệu VNĐ

3.4 Trường hợp nhập khẩu ủy thác

Khi nhận thông báo về nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế cần nộp bằng cách:

  • Nợ các tài khoản 152, 156, 211, 611, … (Tổng giá trị nghĩa vụ nộp thuế).
  • Có tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Khi nhận được chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác giảm nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ngân sách nhà nước.

  • Nợ tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Có các tài khoản 111, 112 (nếu thanh toán ngay cho bên nhận ủy thác).
  • Tài khoản 3388 được sử dụng để ghi nhận số tiền còn phải thanh toán nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cho bên nhận ủy thác.
  • Có tài khoản 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế tiêu thụ đặc biệt).

Khi bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế phải nộp:

  • Nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ).
  • Nợ tài khoản 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác).
  • Có các tài khoản 111, 112.

Ví dụ: Doanh nghiệp ABC nhận thông báo từ bên nhận ủy thác về nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với số thuế là 8 triệu VNĐ.

Khi bên giao ủy thác ghi nhận số thuế phải nộp:

  • Hạch toán nghĩa vụ thuế tiêu thụ đặc biệt:
    • Nợ tài khoản 152 (Hàng hóa nhập kho), 156 (Nguyên liệu, vật liệu), 211 (Tài sản cố định), 611 (Chi phí bán hàng) hoặc các tài khoản liên quan: 8 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 8 triệu VNĐ
  • Khi nhận chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác:
    • Nếu thanh toán ngay cho bên nhận ủy thác:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 8 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc 112 (Tiền gửi ngân hàng): 8 triệu VNĐ
    • Nếu chưa thanh toán ngay:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 8 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 3388 (Phải trả khác): 8 triệu VNĐ (ghi nhận số tiền còn phải thanh toán)
      • Khi thanh toán sau đó:
        • Nợ tài khoản 3388 (Phải trả khác): 8 triệu VNĐ
        • Có tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc 112 (Tiền gửi ngân hàng): 8 triệu VNĐ
    • Nếu đã ứng tiền cho bên nhận ủy thác:
      • Nợ tài khoản 138 (Phải thu khác): 8 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc 112 (Tiền gửi ngân hàng): 8 triệu VNĐ
  • Khi bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế phải nộp:
    • Nợ tài khoản 138 (Phải thu khác): 8 triệu VNĐ (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
    • Nợ tài khoản 3388 (Phải trả khác): 8 triệu VNĐ (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
    • Có tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc 112 (Tiền gửi ngân hàng): 8 triệu VNĐ

3.5 Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước

Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước nội dung phải ghi như sau:

  • Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Có các TK 111, 112

Ví dụ: Doanh nghiệp DEF nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước với số tiền là 12 triệu VNĐ.

Kế toán ghi nhận nộp thuế tiêu thụ đặc biệt:

  1. Khi nộp tiền thuế:
    • Nợ tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 12 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc 112 (Tiền gửi ngân hàng): 12 triệu VNĐ

3.6 Hạch toán thuế TTĐB cho việc bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ khi được giảm thuế

Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ được giảm, được hoàn, ghi:

  • Nợ TK 3332 – Thuế thu nhập đặc biệt
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

Ví dụ: Doanh nghiệp GHI nhận được thông báo từ cơ quan thuế về việc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa đã bán và tài sản cố định đã cung cấp dịch vụ với số tiền giảm thuế là 6 triệu VNĐ.

Kế toán ghi nhận việc giảm thuế tiêu thụ đặc biệt:

  1. Khi nhận thông báo giảm thuế tiêu thụ đặc biệt:
    • Nợ tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 6 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 711 (Thu nhập khác): 6 triệu VNĐ

3.7 Hạch toán thuế TTĐB đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất nội bộ và không thu tiền

Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền ghi như sau:

  • Nợ các TK 641, 642
  • Có các TK 154, 155
  • Có TK 3332 – Thuế thu nhập đặc biệt.

Ví dụ: Doanh nghiệp JKL xuất một lô hàng hóa trị giá 20 triệu VNĐ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại mà không thu tiền. Thuế tiêu thụ đặc biệt của lô hàng này là 2 triệu VNĐ.

Kế toán ghi nhận xuất hàng hóa để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại:

  • Hạch toán chi phí tiêu dùng nội bộ, khuyến mại:
    • Nợ tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) hoặc 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 20 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 154 (Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang) hoặc 155 (Hàng hóa): 20 triệu VNĐ
  • Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
    • Nợ tài khoản 641 hoặc 642: 2 triệu VNĐ
    • Có tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 2 triệu VNĐ

3.8 Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi mua hàng

Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi mua hàng đòi hỏi ghi nhận chính xác các khoản thuế phải nộp liên quan đến giao dịch mua hàng. Dưới đây là quy trình kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt khi mua hàng:

  • Khi mua hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
    • Nợ TK 156 (Hàng hóa): Giá mua chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.
    • Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): Thuế GTGT đầu vào.
    • Nợ TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
    • Có TK 331 (Phải trả người bán): Tổng giá trị phải trả cho người bán (bao gồm cả thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt).
  • Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp:
    • Nợ TK 331 (Phải trả người bán): Số tiền phải trả.
    • Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) hoặc TK 111 (Tiền mặt): Số tiền thanh toán.

Ví dụ cụ thể:

Công ty A mua hàng hóa có giá mua chưa thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 20%.

  • Giá mua chưa thuế: 100 triệu đồng.
  • Thuế GTGT (10%): 10 triệu đồng.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (20%): 20 triệu đồng.
  • Tổng giá trị phải trả cho nhà cung cấp: 130 triệu đồng.

Hạch toán khi mua hàng:

  • Nợ TK 156: 100 triệu đồng.
  • Nợ TK 133: 10 triệu đồng.
  • Nợ TK 3332: 20 triệu đồng.
  • Có TK 331: 130 triệu đồng.

Hạch toán khi thanh toán:

  • Nợ TK 331: 130 triệu đồng.
  • Có TK 112 hoặc TK 111: 130 triệu đồng.

4. Nguyên tắc hạch toán tài khoản thuế tiêu thụ đặc biệt – TK 3332

Nguyên tắc hạch toán tài khoản thuế tiêu thụ đặc biệt – TK 3332 bao gồm việc ghi nhận đúng thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế và phản ánh chính xác số thuế phải nộp. Điều này giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả nghĩa vụ thuế và đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 3332 – Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 3332 – Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Theo quy định tại khoản 3.2.1 Điều 52 của Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán đối với tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ghi nhận doanh thu không tính cả thuế TTĐB. Trong trường hợp không thể tách ngay được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi ghi nhận doanh thu, thì doanh thu sẽ được tính cả thuế, nhưng cần ghi giảm doanh thu định kỳ cho số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không bao gồm số thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, tài sản cố định chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho hoặc nguyên giá TSCĐ. Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ như giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba, số thuế nhập khẩu phải nộp sẽ không được tính vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.

Việc kế toán số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) được hoàn, giảm thường được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

  • Đối với thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ: Nếu được hoàn, sẽ ghi giảm vào giá vốn hàng bán (đối với việc xuất hàng để bán) hoặc giảm vào giá trị hàng hóa (đối với việc xuất trả lại do vay, mượn…).
  • Đối với thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu tài sản cố định (TSCĐ): Nếu được hoàn, sẽ ghi giảm vào chi phí khác (đối với việc bán TSCĐ) hoặc giảm vào nguyên giá TSCĐ (đối với việc xuất trả lại).
  • Đối với thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu: Nếu được hoàn, sẽ ghi giảm vào khoản phải thu khác.
  • Đối với thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, giảm: Kế toán sẽ ghi nhận vào thu nhập khác.

Trên đây là những thông tin quan trọng về hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp mà kế toán viên cần hiểu rõ. Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin này từ AZTAX sẽ mang lại giá trị cho bạn. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào và cần được tư vấn cũng như hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với AZTAZ để được giải đáp nhé!

5. Bài tập định khoản thuế tiêu thụ đặc biệt có lời giải

Công ty MNO thực hiện các giao dịch sau trong tháng 8/2024:

  • Nhập khẩu hàng hóa trị giá 150 triệu VNĐ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là 15 triệu VNĐ.
  • Xuất hàng hóa trị giá 30 triệu VNĐ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ. Thuế tiêu thụ đặc biệt của lô hàng này là 3 triệu VNĐ.
  • Nhận thông báo giảm thuế tiêu thụ đặc biệt từ cơ quan thuế cho hàng hóa đã bán và tài sản cố định đã cung cấp dịch vụ, số tiền giảm thuế là 2 triệu VNĐ.
  • Nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước với số tiền là 15 triệu VNĐ.

Yêu cầu: Ghi sổ kế toán các giao dịch trên.

Lời giải:

  • Ghi sổ kế toán khi nhập khẩu hàng hóa:
    • Nhập khẩu hàng hóa:
      • Nợ tài khoản 152 (Hàng hóa nhập kho): 150 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 15 triệu VNĐ
  • Ghi sổ kế toán khi xuất hàng hóa để tiêu dùng nội bộ:
    • Chi phí tiêu dùng nội bộ:
      • Nợ tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) hoặc 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 30 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 155 (Hàng hóa): 30 triệu VNĐ
    • Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
      • Nợ tài khoản 641 (Chi phí bán hàng) hoặc 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 3 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 3 triệu VNĐ
  • Ghi sổ kế toán khi nhận thông báo giảm thuế tiêu thụ đặc biệt:
    • Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 2 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 711 (Thu nhập khác): 2 triệu VNĐ
  • Ghi sổ kế toán khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước:
    • Nộp thuế:
      • Nợ tài khoản 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 15 triệu VNĐ
      • Có tài khoản 111 (Tiền mặt) hoặc 112 (Tiền gửi ngân hàng): 15 triệu VNĐ
5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon