Mức xử phạt quá hạn tạm trú người nước ngoài là bao nhiêu?

Mức xử phạt quá hạn tạm trú người nước ngoài là bao nhiêu?

Khi thẻ tạm trú của người nước ngoài đã hết hạn, có thắc mắc liệu họ có phải chịu phạt không và mức phạt là bao nhiêu? Cách giải quyết khi bị xử phạt quá hạn tạm trú cho người nước ngoài là gì, liệu có thể xin gia hạn thẻ tạm trú để tiếp tục ở lại Việt Nam hay không, hay bị buộc phải xuất cảnh? Đây thực sự là những vấn đề đáng quan tâm của nhiều du khách và lao động nước ngoài. Để giải đáp những băn khoăn này, qua bài viết dưới đây AZTAX sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định về mức phạt quá hạn thẻ tạm trú cũng như hướng dẫn cách xử lý khi đối mặt với tình trạng quá hạn.

1. Mức xử phạt quá hạn tạm trú người nước ngoài là bao nhiêu?

Mức xử phạt quá hạn tạm trú người nước ngoài là bao nhiêu?
Mức xử phạt quá hạn tạm trú người nước ngoài là bao nhiêu?

Sau khi thẻ tạm trú hết hạn, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ xem xét cấp thẻ mới. Nếu hết hạn mà người nước ngoài đang tạm trú không thực hiện thủ tục gia hạn, sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

  • Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
  • Người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử phạt hành chính từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Xem thêm: Mức phạt không khai báo tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

2. Quy trình xử phạt vi phạm hành chính đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn

quy trinh xu phat vi pham hanh chinh doi voi nguoi nuoc ngoai
Quy trình xử phạt vi phạt hành chính đối với người nước ngoài

Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm lập biên bản xử lý vi phạm hành chính và đây là những đối tượng được ủy quyền như sau:

  • Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các cấp, có chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn được giao.
  • Các cán bộ có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an Nhân dân, đảm nhiệm chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn được giao.
  • Cán bộ có thẩm quyền xử phạt thuộc Bộ Đội Biên phòng, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn được ủy quyền.
  • Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài.

Sau 07 ngày từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền để xử phạt cần đưa ra quyết định xử phạt hành chính. Người vi phạm sau khi nhận quyết định xử phạt phải thực hiện nộp phạt đúng với nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp vi phạm không nộp phạt trong thời hạn quy định, các cơ quan chức năng sẽ thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định và mỗi ngày chậm nộp sẽ phải nộp thêm 0,05% tổng số tiền phạt chưa nộp vào ngân sách nhà nước.

3. Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

thu tuc gia han tam tru cho nguoi nuoc ngoai
Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

Trụ sở 1: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

Trụ sở 2: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, sau đó hẹn ngày trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết và ngày lễ).

Bước 3: Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra và đối chiếu. Nếu có kết quả gia hạn tạm trú, người đó sẽ được yêu cầu nộp lệ phí và ký nhận.
Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết và ngày lễ).

Để giảm nhẹ hình phạt, gỡ phạt quá hạn thẻ tạm trú và đồng thời xin gia hạn hoặc cấp mới thẻ một cách nhanh chóng, sự lựa chọn dịch vụ chuyên nghiệp là một giải pháp hiệu quả. Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập cảnh và cư trú, AZTAX tự hào là đối tác đáng tin cậy, đồng hành cùng quý khách hàng.

4. Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là bao lâu?

Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là bao lâu?
Thời hạn thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 38 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi 2019), thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể như sau:
  • Thời gian hiệu lực của thẻ tạm trú phải ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời hạn còn lại của hộ chiếu.
  • Thẻ tạm trú mang mã ký hiệu ĐT1 có thời hạn tối đa là 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có mã ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn tối đa là 5 năm.
  • Thẻ tạm trú với mã ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn tối đa là 3 năm.
  • Thẻ tạm trú có mã ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn tối đa là 2 năm.

5. Các trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Theo quy định tại Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 của Luật sửa đổi năm 2019, các trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế trực thuộc Liên Hợp Quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam, cùng vợ, chồng, con dưới 18 tuổi và người giúp việc đi theo trong nhiệm kỳ công tác.
  • Người nước ngoài nhập cảnh với các loại thị thực có mã ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
Các trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Các trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Trên đây là toàn bộ nội dung về mức xử phạt quá hạn tạm trú người nước ngoài. Mọi vướng mắc pháp lý liên quan đến vấn đề thẻ tạm trú cho người nước ngoài hoặc những vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với AZTAX để được hỗ trợ sớm nhất nhé!

5/5 - (5 bình chọn)
5/5 - (5 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon