Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội được pháp luật quy định rõ ràng nhằm đảm bảo tổ chức này hoạt động đúng mục tiêu vì cộng đồng và lợi ích của xã hội. Đây không chỉ là mô hình doanh nghiệp thông thường mà còn gắn liền với trách nhiệm xã hội, minh bạch tài chính và cam kết tái đầu tư lợi nhuận. Nắm rõ các điều kiện cần thiết sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt về mặt pháp lý, tổ chức và định hướng chiến lược lâu dài. Bài viết hôm nay AZTAX mang đến những thông tin mà bạn cần nắm rõ khi thành lập doanh nghiệp xã hội, mời các bạn cùng theo dõi nhé!
1. Doanh nghiệp xã hội là gì?
Doanh nghiệp xã hội là những tổ chức kinh doanh được thành lập với mục tiêu chính là giải quyết một vấn đề xã hội cụ thể mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Phần lớn lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh của họ được sử dụng để hỗ trợ và đóng góp vào việc giải quyết các thách thức xã hội và bảo vệ môi trường.
Đặc điểm của doanh nghiệp xã hội
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp
- Mục tiêu chính của hoạt động là giải quyết các thách thức xã hội, môi trường và đem lại lợi ích cho cộng đồng
- Cam kết sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hàng năm để tái đầu tư, nhằm thực hiện mục tiêu đã được đăng ký.
Quyền và nghĩa vụ đặc thù của doanh nghiệp xã hội
- Chủ sở hữu và quản lý doanh nghiệp xã hội sẽ được xem xét, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp giấy phép, chứng chỉ và các văn bản chứng nhận phù hợp với quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có thể đặt quy động và nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác nhằm đền bù chi phí quản lý và hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nguồn tài trợ này không được sử dụng cho mục đích ngoài việc bù đắp chi phí quản lý và hoạt động và không được sử dụng để giải quyết vấn đề xã hội mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Nếu doanh nghiệp xã hội được hưởng các ưu đãi, họ phải thực hiện việc đăng ký hàng năm và báo cáo về tình hình hoạt động của mình với cơ quan có thẩm quyền.
Vai trò của doanh nghiệp xã hội
- Doanh nghiệp xã hội không chỉ trực tiếp giải quyết các thách thức xã hội mà còn góp phần tăng cường những giá trị tích cực và độc đáo cho cộng đồng thông qua sản phẩm, dịch vụ hoặc sự hỗ trợ đặc biệt cho những người đang phải đối mặt với khó khăn (những người được doanh nghiệp tuyển dụng).
- Những vấn đề xã hội mà doanh nghiệp này quan tâm bao gồm bảo vệ giá trị văn hóa, duy trì môi trường, cung cấp sự cứu trợ và quyên góp, giải quyết xung đột trong cộng đồng, cũng như thúc đẩy sự lành mạnh trong các mối quan hệ xã hội.
- Khả năng mang lại giá trị tích cực cho xã hội được coi là một ưu thế cạnh tranh đặc biệt của doanh nghiệp xã hội so với các đối thủ khác.
2. Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội là gì?
Để thành lập doanh nghiệp xã hội cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Dưới đây là một số điều kiện cơ bản về thành lập doanh nghiệp xã hội tại Việt Nam.

2.1 Điều kiện về đối tượng thành lập doanh nghiệp xã hội

Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tổ chức phải có tư cách pháp nhân.
- Đối tượng thành lập doanh nghiệp đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Người thành lập không thuộc trường hợp các tổ chức, cá nhân không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14.
2.2 Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp có quyền đăng ký kinh doanh trong những ngành và nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật, nhưng yêu cầu rằng các ngành nghề này phải thuộc hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Đối với những ngành nghề đòi hỏi điều kiện cụ thể, doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ và đáp ứng được các điều kiện liên quan theo quy định của pháp luật. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải tuân thủ và đáp ứng đầy đủ các quy định và tiêu chí liên quan đến từng ngành nghề mà họ đăng ký kinh doanh.
2.3 Điều kiện về cách đặt tên cho doanh nghiệp

- Tên của doanh nghiệp xã hội cần đảm bảo hai yếu tố chính: “Loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp”. Loại hình doanh nghiệp có thể là Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Công ty Hợp danh hoặc Doanh nghiệp Tư nhân.
- Để thể hiện tính xã hội, có thể bổ sung cụm từ “xã hội” vào tên riêng của doanh nghiệp. Ví dụ, Công ty TNHH Doanh nghiệp Xã hội Minh Tiến.
- Quan trọng nhất, tên của doanh nghiệp không được trùng lặp hoặc tạo ra sự nhầm lẫn với tên của bất kỳ doanh nghiệp nào đã được đăng ký trước đó trên toàn quốc. Điều này nhằm đảm bảo sự phân biệt và minh bạch trong cộng đồng kinh doanh.
2.4 Điều kiện về vốn điều lệ

Pháp luật không quy định các mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, trừ khi có yêu cầu cụ thể về vốn đối với các ngành nghề kinh doanh. Do đó, chủ sở hữu công ty có thể tự do đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với ngành nghề và quy mô kinh doanh của mình. Tuy nhiên, họ phải đảm bảo khả năng tài chính của mình để góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này nhằm đảm bảo tính minh bạch và ổn định tài chính của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.
2.5 Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

- Trụ sở chính của doanh nghiệp xã hội cần được lựa chọn trên địa bàn Việt Nam, với địa chỉ cụ thể và chi tiết, bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố, thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố và phải thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Quy định rõ ràng rằng trụ sở công ty không thể đặt tại địa chỉ là căn hộ chung cư (trừ khi có chức năng thương mại) hoặc trong các nhà tập thể. Điều này nhấn mạnh việc chọn lựa một địa điểm đặt trụ sở phải phản ánh tính chất và mục đích kinh doanh xã hội của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định về vị trí địa lý.
Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp ở nước ngoài
Xem thêm: Thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
3. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội về cơ bản cũng giống với các loại hình doanh nghiệp khác. Điểm khác biệt duy nhất là trong phần cam kết phải ghi rõ mô hình doanh nghiệp hoạt động theo doanh nghiệp xã hội với các mục tiêu cụ thể như đã đăng ký với cơ quan chức năng khi đăng ký kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội được quy định tại Điều 10 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14.

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội;
- Điều lệ doanh nghiệp xã hội;
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông góp vốn;
- Cam kết thực hiện vì lợi ích xã hội, môi trường;
- Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của từng thành viên hoặc cổ đông góp vốn và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trong trường hợp không phải là đại diện pháp luật của công ty đi nộp);
- Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của người nộp hồ sơ (nếu có).
Nộp hồ sơ: Sau khi hoàn tất hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký online tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/ qua tài khoản đăng ký kinh doanh hay chữ ký số công cộng.
Thời gian xử lý: Từ 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
Kết quả nhận được: Nếu hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh đăng tải cam kết thực hiện mục tiêu vì xã hội và môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản ghi rõ lý do cùng các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.
4. Những lợi ích và khó khăn khi thành lập doanh nghiệp xã hội
Doanh nghiệp xã hội đang ngày càng được quan tâm tại Việt Nam nhờ vào vai trò tích cực trong việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường bằng mô hình kinh doanh bền vững. Tuy nhiên, đi cùng với những lợi ích đó là không ít thách thức về tài chính, quản lý và pháp lý. Cùng tìm hiểu những lợi ích và khó khăn khi thành lập doanh nghiệp xã hội để có cái nhìn toàn diện trước khi lựa chọn mô hình kinh doanh này.

4.1 Lợi ích của loại hình doanh nghiệp xã hội
Chủ sở hữu và người quản lý doanh nghiệp xã hội được được xem xét, tạo điều kiện và hỗ trợ trong quá trình xin giấy phép, chứng chỉ và các chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp xã hội được nhận nhiều ưu đãi về thuế. Tuy nhiên, mỗi lĩnh vực ngành nghề sẽ có chính sách ưu đãi thuế khác nhau.
Doanh nghiệp xã hội được huy động và tài trợ với nhiều hình thức bởi các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác trong và ngoài nước để trang trải chi phí quản lý và chi phí hoạt động.
4.2 Khó khăn khi thành lập doanh nghiệp xã hội
Doanh nghiệp xã hội không được sử dụng bất kỳ khoản tài trợ huy động được vào mục đích khác ngoài mục đích vì cộng đồng, xã hội và môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết. Bên cạnh các doanh nghiệp xã hội hoạt động với mục đích lành mạnh ra thì cũng có một số các cá nhân, tổ chức lợi dụng hoạt động của doanh nghiệp xã hội để tạo dựng lòng tin và vận động tài trợ nhằm phục vụ cho các lợi ích cá nhân.
Các quy định pháp luật liên quan về doanh nghiệp xã hội hiện nay còn ít và thiếu chi tiết. Nên doanh nghiệp muốn thành lập hay chuyển qua mô hình kinh doanh này sẽ gặp nhiều khó khăn để điều hành doanh nghiệp và cân bằng giữa mục đích xã hội và hoạt động kinh doanh.
Khả năng tiếp cận và thu hút được vốn đầu tư nước ngoài cũng hạn chế. Vì đa số doanh nghiệp xã hội được thành lập mục đích hoạt động vì xã hội nên vốn đầu tư ban đầu chủ yếu là các cá nhân, thành viên tự nguyện góp với quy mô nhỏ. Bên cạnh đó, đặc thù hoạt động kinh doanh không có lãi do đó không thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài.
5. Doanh nghiệp xã hội có những quyền gì?
Doanh nghiệp xã hội là mô hình kết hợp giữa mục tiêu kinh doanh và sứ mệnh xã hội, hướng đến việc giải quyết các vấn đề cộng đồng thông qua hoạt động kinh tế bền vững. Mặc dù có tính chất đặc thù so với các loại hình doanh nghiệp truyền thống, nhưng doanh nghiệp xã hội vẫn được pháp luật công nhận và trao quyền bình đẳng trong hoạt động kinh doanh.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp xã hội có đầy đủ các quyền kinh doanh như những doanh nghiệp thông thường, bao gồm:
- Được phép kinh doanh mọi ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
- Có quyền tự quyết trong việc lựa chọn mô hình tổ chức, lĩnh vực hoạt động, địa bàn kinh doanh cũng như phạm vi và quy mô hoạt động.
- Chủ động trong việc huy động vốn, phân bổ nguồn lực tài chính và sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu hoạt động.
- Tự do mở rộng thị trường, tìm kiếm đối tác, khách hàng và tham gia ký kết các hợp đồng thương mại.
- Thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành.
- Được tuyển dụng, thuê mướn và sử dụng lao động theo đúng quy định của pháp luật lao động.
- Có quyền áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh; đồng thời được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định pháp luật.
- Có quyền sở hữu, quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
- Được phép từ chối các yêu cầu cung cấp nguồn lực không đúng theo quy định pháp luật từ các tổ chức hoặc cá nhân.
- Tham gia khiếu nại, tố tụng hoặc các thủ tục pháp lý khác theo đúng quy định.
- Chủ sở hữu và người quản lý doanh nghiệp xã hội được tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình cấp phép, cấp chứng chỉ hoặc các loại giấy chứng nhận liên quan.
- Có quyền tiếp nhận tài trợ hoặc huy động nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để trang trải chi phí hoạt động và quản lý doanh nghiệp.
- Và được thực hiện các quyền hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Một số câu hỏi thường gặp
6.1 Quy cách đặt tên của doanh nghiệp xã hội?
Tên được đặt theo quy định tại Điều 38, 39,40 và 42 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 và bổ sung thêm cụm từ “xã hội” vào tên của doanh nghiệp.
6.2 Doanh nghiệp xã hội được nhận viện trợ từ những nguồn nào?
Viện trợ từ tổ chức phi chính phủ nước ngoài; nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
6.3 Doanh nghiệp xã hội cần đáp ứng những tiêu chí gì?
Doanh nghiệp xã hội được đăng ký thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14.
Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường và vì lợi ích cộng đồng.
Mỗi năm trích 51% tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp nhằm sử dụng cho các dự án tái đầu tư như mục tiêu đã đăng ký.
Trên đây, AZTAX đã mang đến những thông tin cơ bản khi “thành lập doanh nghiệp xã hội”. Hy vọng sẽ là những thông tin hữu ích với Quý độc giả. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về thành lập doanh nghiệp nói chung và thành lập doanh nghiệp xã hội nói riêng, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
Xem thêm: Giá dịch vụ thành lập công ty