Work permit là gì? Những điều cần biết về work permit

Work permit là gì

Work Permit là gì? Work Permit là yếu tố quan trọng đối với những ai đang có kế hoạch làm việc hoặc du học ở nước ngoài. Đây là cơ hội quan trọng để mở ra cánh cửa tương lai làm việc tại các quốc gia hàng đầu thế giới, đồng thời giúp trải nghiệm cuộc sống và văn hóa đa dạng của những nền văn minh khác nhau. Vậy Work Permit là gì? Để xin Work Permit, bạn cần những điều kiện gì và lợi ích của nó như thế nào? Hãy cùng AZTAX khám phá thêm thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Work permit là gì?

Work permit là gì

Work permit là gì

Giấy phép lao động, hay còn gọi là Work Permit, là một giấy tờ cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép này ghi rõ thông tin về tên tổ chức doanh nghiệp, địa chỉ, vị trí công việc, chức danh, trình độ chuyên môn và Thời hạn của giấy phép lao động không vượt quá 2 năm.

Nếu người nước ngoài đã có giấy phép lao động nhưng muốn thay đổi công việc (ví dụ: nhà tuyển dụng hoặc vị trí làm việc khác), họ vẫn phải xin giấy phép lao động mới.

Người lao động nước ngoài làm việc tại một tổ chức doanh nghiệp ở Việt Nam trong thời gian từ 3 tháng trở lên bắt buộc phải có giấy phép lao động và ký hợp đồng lao động.

2. Những đối tượng không cần phải xin work permit

Những đối tượng không cần phải xin work permit
Những đối tượng không cần phải xin work permit

Khám phá về giấy phép lao động, bạn sẽ biết rằng không phải tất cả người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải xin giấy phép lao động. Cụ thể, những đối tượng sau đây không cần phải xin giấy phép lao động tại Việt Nam:

  • Những người được quy định trong các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Luật sư nước ngoài có giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để làm việc với thời hạn dưới 3 tháng.
  • Học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tại Việt Nam.
  • Cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu công ty tại Việt Nam.
  • Nhân viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam có chức danh như trưởng văn phòng đại diện, trưởng dự án và những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện cấp work permit cho người nước ngoài

Điều kiện cấp work permit cho người nước ngoài
Điều kiện cấp work permit cho người nước ngoài

Để đáp ứng các điều kiện để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, cá nhân cần đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau đây của Cơ quan thẩm quyền:

  • Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng visa Việt Nam có ký hiệu ĐT (ĐT1, ĐT2), LĐ, DN (DN1, DN2) với thời hạn từ 3 tháng, 6 tháng, hoặc 12 tháng.
  • Công dân ngoại quốc phải có visa Việt Nam còn hiệu lực trong thời gian xin cấp giấy phép lao động.
  • Người ngoại quốc đang làm việc theo chuyên môn có bằng cấp được đào tạo, hoặc cấp chứng chỉ nghề nghiệp, bao gồm cả giáo viên nước ngoài cần xin giấy phép lao động.
  • Có tổ chức doanh nghiệp tại Việt Nam đứng ra bảo lãnh cho người nước ngoài đang làm việc.

4. Hướng dẫn làm work permit cho người nước ngoài

Hướng dẫn làm work permit cho người nước ngoài
Hướng dẫn làm work permit cho người nước ngoài

Dưới đây là những giai đoạn quan trọng trong quá trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:

4.1 Chuẩn bị hồ sơ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Trước khi tiến hành thủ tục xin visa và giấy phép lao động, bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng theo yêu cầu sau:

  • Điền đầy đủ tờ khai xin cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn.
  • Hộ chiếu gốc còn hạn trên 2 năm so với thời hạn của giấy phép lao động.
  • 02 ảnh thẻ kích thước 4x6cm, chụp trên nền trắng, không đeo kính.
  • Giấy khám sức khỏe từ các bệnh viện đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu.
  • Bằng cấp đại học, chứng nhận nghề nghiệp, chứng chỉ… được dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự. Bằng cấp phải phù hợp với chuyên môn của vị trí làm việc của người nước ngoài trong công ty.
  • Lý lịch tư pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài, đã được dịch thuật công chứng.
  • Xác nhận kinh nghiệm làm việc, đã được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
  • Văn bản chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài từ UBND cấp tỉnh, thành phố cho công ty.

4.2 Các bước làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Đã đến giai đoạn này, chắc chắn bạn không còn băn khoăn về “work permit là gì” nữa, mà thay vào đó là những vấn đề liên quan đến thủ tục làm work permit cho người nước ngoài. Theo quy trình, quá trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ bao gồm 4 bước cụ thể như sau:

Bước 1: Xin văn bản phê duyệt sử dụng lao động nước ngoài

Đầu tiên, doanh nghiệp hoặc tổ chức có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài sẽ thực hiện bước này. Cụ thể, họ sẽ nộp công văn giải trình với UBND cấp tỉnh/ thành phố nơi mà người nước ngoài và doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ để xin cấp work permit

Hồ sơ chi tiết về thủ tục làm work permit đã được Vietnam Booking cập nhật như đã trình bày ở trên. Ở bước này, bạn phải đảm bảo chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, vì chỉ khi hồ sơ hoàn chỉnh thì thời gian xét duyệt work permit mới được đảm bảo.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin work permit cho người nước ngoài

Sau khi hoàn thành hồ sơ, bạn cần mang đến nộp tại Bộ/ Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại tỉnh/ thành phố tương ứng. Để work permit được chấp thuận, hồ sơ phải đầy đủ và chính xác, tránh tình trạng phải bổ sung nhiều lần.

Bước 4: Chờ thẩm tra hồ sơ và nhận kết quả work permit

Thường mất từ 10 đến 30 ngày để Cơ quan thẩm quyền xem xét và chấp thuận hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Sau thời gian này, nếu mọi thủ tục diễn ra suôn sẻ, bạn sẽ nhận được work permit. Khi có giấy phép lao động trong tay, nên kiểm tra kỹ các thông tin để kịp thời điều chỉnh, tránh sai sót không cần thiết.

5. Chi phí làm work permit cho người nước ngoài

Chi phí làm work permit cho người nước ngoài
Chi phí làm work permit cho người nước ngoài

Phí xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định trong Thông tư 250/2016/TT-BTC. Chi tiết về mức thu phí, lệ phí cho việc sử dụng lao động nước ngoài có sự khác biệt tại từng tỉnh thành. AZTAX sẽ cập nhật các thông tin về chi phí làm work permit cho người nước ngoài tại 63 tỉnh thành:

STT Tỉnh, thành Mức lệ phí (VND) Văn bản quy định phí cấp GPLĐ
1 An Giang 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 600.000 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND
3 Bắc Giang 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
4 Bắc Kạn 600.000 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
5 Bạc Liêu 400.000 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
6 Bắc Ninh 600.000 Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND
7 Bến Tre 600.000 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
8 Bình Định 400.000 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
9 Bình Dương 600.000 Quyết định 53/2016/QĐ-UBND*
10 Bình Phước 600.000 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND*
11 Bình Thuận 600.000 Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND*
12 Cà Mau 600.000 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND
13 Cần Thơ 400.000 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND
14 Cao Bằng 600.000 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
15 Đà Nẵng 600.000 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND
16 Đắk Lắk 600.000 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND
17 Đắk Nông 500.000 Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND
18 Điện Biên 500.000 Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND
19 Đồng Nai 600.000 Nghị quyết 102/2017/NQ-HĐND
20 Đồng Tháp 600.000 Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND
21 Gia Lai 400.000 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
22 Hà Giang 600.000 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND
23 Hà Nam 600.000 Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
24 Hà Nội 400.000 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND
25 Hà Tĩnh 480.000 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
26 Hải Dương 600.000 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND
27 Hải Phòng 600.000 Quyết định 766/QĐ-UBNDnăm 2015
28 Hậu Giang 600.000 Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND
29 Hòa Bình 600.000 Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND
30 TP Hồ Chí Minh 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
31 Hưng Yên 600.000 Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND
32 Khánh Hòa 600.000 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND
33 Kiên Giang 600.000 Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND
34 Kon Tum 600.000 Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND
35 Lai Châu 400.000 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
36 Lâm Đồng 1.000.000 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND*
37 Lạng Sơn 600.000 Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND
38 Lào Cai 500.000 Quyết định 125/2016/QĐ-UBND
39 Long An 600.000 Quyết định 72/2016/QĐ-UBND*
40 Nam Định 600.000 Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND
41 Nghệ An 600.000 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND
42 Ninh Bình 600.000 Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
43 Ninh Thuận 400.000 Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND
44 Phú Thọ 600.000 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND
45 Phú Yên 600.000 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
46 Quảng Bình 600.000 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND
47 Quảng Nam 600.000 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
48 Quảng Ngãi 600.000 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND
49 Quảng Ninh 480.000 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
50 Quảng Trị 500.000 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
51 Sóc Trăng 600.000 Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
52 Sơn La 600.000 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND
53 Tây Ninh 600.000 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND
54 Thái Bình 400.000 Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006
55 Thái Nguyên 600.000 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
56 Thanh Hóa 500.000 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND
57 Thừa Thiên Huế 600.000 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND
58 Tiền Giang 600.000 Quyết định 12/2017/NQ-HĐND
59 Trà Vinh 600.000 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND
60 Tuyên Quang 600.000 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND
61 Vĩnh Long 400.000 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND
62 Vĩnh Phúc 600.000 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND
63 Yên Bái 400.000 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND

Chú ý: Đây là phí nộp hồ sơ cho Cơ quan thẩm quyền. Ngoài chi phí này, cá nhân còn phải chi thêm các khoản phí khác phát sinh trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, bao gồm: Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự cho các giấy tờ, phí khám sức khỏe, chi phí di chuyển,…

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ về “work permit là gì“. Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình xin giấy phép lao động, thậm chí về lý lịch tư pháp, xin vui lòng liên hệ AZTAX qua hotline: 0932.383.089 để được hỗ trợ đầy đủ và chu đáo.

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon