Tờ khai lệ phí trước bạ ô tô là thủ tục quan trọng không thể thiếu khi đăng ký sở hữu xe mới. Việc nắm rõ cách kê khai và nộp lệ phí trước bạ giúp người dân tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót và hoàn tất quy trình đăng ký xe một cách nhanh chóng, đúng quy định pháp luật.
1. Đối tượng nào chịu lệ phí trước bạ?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, các loại tài sản phải chịu lệ phí trước bạ bao gồm:
- Nhà và quyền sử dụng đất.
- Các loại súng săn và súng được sử dụng cho mục đích huấn luyện hoặc thi đấu thể thao.
- Các phương tiện đường thủy nội địa và hàng hải như tàu, ca nô, sà lan, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn, ngoại trừ những công trình nổi như ụ nổi, kho chứa nổi và các giàn khoan di động.
- Thuyền các loại, bao gồm cả du thuyền.
- Máy bay.
- Xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy và các phương tiện tương tự có yêu cầu đăng ký, gắn biển số do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được ô tô kéo và các phương tiện có cấu trúc tương tự, phải thực hiện đăng ký và gắn biển số theo quy định của cơ quan nhà nước.
- Vỏ xe, khung sườn, động cơ chính, thân máy (block) của các phương tiện dưới đây, nếu được thay mới và phải đăng ký lại:
- Các loại tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và hàng hải, gồm cả ca nô, sà lan, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn, ngoại trừ ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động.
- Thuyền, bao gồm du thuyền.
- Máy bay.
- Xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy, và các loại phương tiện tương tự phải đăng ký và gắn biển số.
- Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo bởi ô tô, và các loại xe tương tự phải thực hiện đăng ký và gắn biển số theo quy định pháp luật.
2. Giá tính lệ phí trước bạ xe máy, ô tô như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức giá để xác định lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy được xác lập theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành thông qua Quyết định riêng.
[1] Bảng giá này được xây dựng trên cơ sở đảm bảo phản ánh sát giá trị giao dịch thực tế của tài sản trên thị trường tại thời điểm lập bảng.
Việc xác định giá thị trường đối với từng loại ô tô, xe máy dựa trên các dữ liệu cụ thể như sau:
- Đối với phương tiện được mua bán trong nước: áp dụng mức giá ghi trên hóa đơn hoặc chứng từ hợp pháp theo quy định hiện hành, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có).
- Đối với phương tiện sản xuất trong nước: sử dụng giá do doanh nghiệp sản xuất chính hãng công bố.
- Đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự sản xuất, chế tạo hoặc thuê sản xuất: giá được xác định theo mức giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương, đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng (nếu có). Trường hợp không có sản phẩm tương đương để đối chiếu, sẽ lấy giá thành sản phẩm cộng với các loại thuế nêu trên.
- Đối với tài sản nhập khẩu (bao gồm cả hàng đã qua sử dụng): giá tính được xác định theo trị giá hải quan cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng (nếu có). Nếu được miễn thuế nhập khẩu, thì mức giá dùng để tính lệ phí vẫn bao gồm cả phần thuế nhập khẩu được miễn. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu là đại diện ủy quyền cho nhà sản xuất nước ngoài thì có thể dùng mức giá do doanh nghiệp đó thông báo.
[2] Trường hợp có phát sinh dòng xe ô tô hoặc xe máy mới mà tại thời điểm nộp hồ sơ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ, cơ quan thuế sẽ căn cứ các dữ liệu nêu tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP để xác định mức giá cụ thể.
[3] Nếu xuất hiện dòng xe mới chưa có trong bảng, hoặc giá chuyển nhượng trên thị trường của dòng xe đã có trong bảng biến động tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với mức đã niêm yết, Cục Thuế sẽ tổng hợp và báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 5 của tháng cuối cùng mỗi quý.
Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính sẽ ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu tiên của quý tiếp theo. Việc điều chỉnh bảng giá này được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này hoặc dựa trên mức giá trung bình do các cơ quan thuế địa phương cung cấp.
3. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô mới nhất 2025?
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô mới hiện nay sử dụng mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy, ô tô mới nhất 2025 như sau:
Tải mẫu: Link

4. Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế trước bạ xe ô tô?

Việc điền Tờ khai lệ phí trước bạ đối với ô tô được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Mẫu số 02/LPTB Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC:
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ.
[02] Lần đầu: Chọn vào mục “Lần đầu” nếu đây là lần kê khai đầu tiên cho trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần thứ: Trường hợp kê khai bổ sung, ghi rõ số lần bổ sung.
[04] Tên người nộp thuế: Điền đầy đủ họ và tên của chủ sở hữu tài sản.
[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế được cấp cho chủ sở hữu hoặc người sử dụng tài sản (bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức). Nếu cá nhân chưa có mã số thuế thì để trống mục này, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thông tin trong tờ khai để cấp mã số thuế theo quy định hiện hành.
[06], [07], [08]: Lần lượt ghi số, ngày cấp và nơi cấp của Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ tài sản.
[09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ cư trú theo hướng dẫn chi tiết.
Trường hợp chủ tài sản là công dân Việt Nam:
- Ghi địa chỉ theo thông tin trên Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân. Nếu chưa được cấp các giấy tờ này, hoặc thông tin địa chỉ thường trú trong các giấy tờ trên không khớp với Sổ hộ khẩu, thì sử dụng địa chỉ trong Sổ hộ khẩu.
- Trong trường hợp chủ tài sản là người thuộc lực lượng vũ trang hoặc làm việc trong ngành công an, quốc phòng, thì địa chỉ có thể ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý khác.
- Với học sinh, sinh viên đang theo học chính quy tập trung từ 2 năm trở lên tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện, địa chỉ có thể khai theo nơi học tập.
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã về nước sinh sống, làm việc: Ghi địa chỉ theo thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hoặc các giấy tờ hợp pháp khác còn hiệu lực theo quy định pháp luật.
Trường hợp chủ tài sản là người nước ngoài:
- Nếu là nhân sự công tác tại các cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế, địa chỉ ghi theo Chứng minh thư ngoại giao, Chứng minh thư công vụ còn hiệu lực hoặc giấy tờ hợp pháp khác được pháp luật công nhận.
- Nếu người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ cần được khai theo thông tin trên Hộ chiếu còn thời hạn hoặc các giấy tờ thay thế hợp pháp như Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú có thời hạn từ một năm trở lên, giấy phép lao động hoặc giấy tờ pháp lý khác được chấp nhận.
Trường hợp chủ tài sản là tổ chức: Địa chỉ được ghi theo trụ sở đăng ký của tổ chức.
[12] Số điện thoại: Ghi số điện thoại dùng để nhận các thông báo từ cơ quan thuế, bao gồm mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ cần nộp.
[13], [14] Fax và Email: Nếu có, điền số fax và địa chỉ email của người sở hữu hoặc người sử dụng tài sản. Những thông tin này phục vụ cho việc nhận Thông báo nộp lệ phí trước bạ trong trường hợp kê khai qua phương thức điện tử.
[15] Tên người hoặc tổ chức được ủy quyền kê khai thay: Ghi rõ họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức được chủ tài sản ủy quyền thực hiện việc kê khai lệ phí trước bạ theo quy định.
[16] Mã số thuế của bên được ủy quyền: Ghi mã số thuế của cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp hoặc tổ chức được giao thực hiện việc khai thay.
[17] đến [19] – Địa chỉ bên được ủy quyền: Ghi rõ địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền kê khai.
[20] Số điện thoại bên được ủy quyền: Nhập số điện thoại của người hoặc tổ chức được ủy quyền để nhận các tin nhắn từ cơ quan thuế liên quan đến hồ sơ lệ phí trước bạ.
[21], [22] Fax và Email bên được ủy quyền: Nếu có, điền thông tin fax và email của người/tổ chức khai thay để nhận thông báo từ cơ quan thuế trong trường hợp kê khai điện tử.
[23] Tên đại lý thuế: Ghi đầy đủ tên đại lý thuế được uỷ quyền thực hiện việc kê khai thay.
[24] Mã số thuế của đại lý thuế: Nhập mã số thuế đã được cấp cho đại lý thuế.
[25] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số hiệu và ngày ký hợp đồng giữa chủ sở hữu hoặc người sử dụng tài sản với đại lý thuế được uỷ quyền kê khai.
TÀI SẢN
- Loại tài sản
Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).
- Nhãn hiệu
Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
- Kiểu loại xe
Đối với phương tiện giao thông đường bộ:
Đối với xe ô tô: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại (Model code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại (Mã kiểu loại)”; trường hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại (Model code) không có hoặc có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa về cách ghi Kiểu loại xe:
- Trường hợp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ghi nhận 3 kiểu loại xe ô tô như sau:
- Xe có Nhãn hiệu là FORD, Tên thương mại EVEREST, Mã kiểu loại zNAV9KE thì kểu loại xe ghi là: EVEREST (zNAV9KE).
- Xe mang nhãn hiệu GENESIS, Tên thương mại là G70, không có thông tin về Mã kiểu loại thì kiểu loại xe ghi là: G70.
- Xe nhãn hiệu TOYOTA, Số loại là INNOVA TGN40L-GKMRKU thì kiểu loại xe ghi là: INNOVA TGN40L-GKMRKU.
- Đối với các loại xe không phải ô tô: Kiểu loại xe được xác định dựa trên thông tin Tên thương mại hoặc Số loại, ghi theo cấu trúc: “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa:
- Xe máy nhãn hiệu HONDA, Số loại JA36 BLADE thì kiểu loại xe ghi là: JA36 BLADE.
- Xe mô tô nhãn hiệu HARLEY-DAVIDSON, Tên thương mại SUPERLOW, Mã kiểu loại XL883L thì kiểu loại xe ghi là: SUPERLOW.
- Trường hợp không có thông tin về Tên thương mại, kiểu loại xe được ghi theo Mã kiểu loại.
Ghi chú từ chỉ tiêu 4 đến 13:
Các chỉ tiêu này được lấy từ thông tin có trên một trong các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
- Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại,
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (với xe mới),
- Sổ kiểm định hoặc Giấy đăng ký phương tiện (với xe đã qua sử dụng),
- Hoặc các giấy tờ hợp lệ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Lưu ý cụ thể:
- Chỉ tiêu 6 (Thể tích làm việc): Ghi đơn vị là cm³, kW hoặc mã lực.
- Chỉ tiêu 7 (Trọng tải): Ghi theo Khối lượng hàng chuyên chở (kéo theo) cho phép lưu thông. Nếu có cả hai chỉ tiêu về khối lượng thì chọn giá trị lớn hơn.
- Chỉ tiêu 9 (Chất lượng tài sản): Ghi rõ “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.
Nếu các tài liệu nêu trên không có thông tin tương ứng cho chỉ tiêu từ 4 đến 13 (trừ chỉ tiêu 9), có thể để trống các mục đó.
Chỉ tiêu 14 – Trị giá tài sản (VNĐ):
Ghi theo giá trị thị trường tại thời điểm chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng tài sản. Căn cứ có thể là hóa đơn hợp pháp, hợp đồng mua bán, v.v.
Chỉ tiêu từ 15 đến 18:
Chỉ áp dụng khi kê khai lệ phí trước bạ bằng hình thức điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử.
- NGUỒN GỐC TÀI SẢN
- Thông tin về bên chuyển nhượng tài sản:
Ghi rõ họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản cho người đăng ký. Mã số thuế được điền là mã số thuế của cá nhân (nếu có), hoặc mã số thuế của hộ kinh doanh, doanh nghiệp, hay tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng. - Địa chỉ:
- Đối với cá nhân: Ghi theo địa chỉ thường trú được thể hiện trên một trong các loại giấy tờ tùy thân như: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu,…
- Đối với tổ chức: Ghi địa chỉ chính thức của tổ chức theo giấy tờ pháp lý.
- Thời điểm chuyển nhượng tài sản:
Ghi ngày, tháng, năm của việc lập hoặc ký kết hợp đồng/chứng từ chuyển nhượng tài sản, căn cứ theo các giấy tờ hợp pháp liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng.
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ:
Điền cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định.
GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:
Điền những giấy tờ kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định
5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trước bạ là khi nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, thời điểm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ phải trùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quy định này áp dụng trong cả hai trường hợp: thực hiện thông qua cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
Việc thực hiện đúng và đầy đủ tờ khai lệ phí trước bạ ô tô không chỉ giúp hoàn tất thủ tục pháp lý nhanh chóng mà còn tránh được những rắc rối không đáng có. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ ngay với AZTAX qua HOTLINE: 0932 383 089 để được tư vấn kịp thời và nhanh chóng nhé!