Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế TNDN mới nhất

thuế thu nhập doanh nghiệp là gì

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là các chủ doanh nghiệp và những ai làm việc trong lĩnh vực tài chính, kế toán. Loại thuế này không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì ngân sách nhà nước và điều tiết nền kinh tế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp, cũng như vai trò và tầm quan trọng của nó đối với các tổ chức và doanh nghiệp tại Việt Nam.

1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Hiện tại, không có một văn bản chính thức nào đưa ra định nghĩa về loại thuế này. Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định trong Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN), có thể giải thích như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực tiếp đánh vào các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, bao gồm thu nhập từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất, vận chuyển hàng hóa, cung cấp dịch vụ, và những khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng một vai trò thiết yếu trong nền kinh tế và xã hội, đặc biệt trong việc duy trì ngân sách nhà nước. Dưới đây là năm vai trò chính của thuế này:

  • Đảm bảo ngân sách nhà nước: Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng cho ngân sách quốc gia.
  • Công cụ điều tiết kinh tế: Nó giúp điều chỉnh và kiểm soát nền kinh tế đất nước, tạo sự ổn định vĩ mô.
  • Đảm bảo công bằng xã hội: Thuế này giúp phân chia gánh nặng tài chính công bằng hơn giữa các doanh nghiệp và tổ chức.
  • Đánh giá hiệu quả kinh doanh: Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những chỉ tiêu để đánh giá mức độ hiệu quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Tác động đến cơ cấu kinh tế: Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giúp định hướng sự phát triển của các ngành nghề và lĩnh vực kinh tế.

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn có thể dễ dàng tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp bằng công thức sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ × Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ có thể chuyển sang kỳ sau theo quy định – Quỹ dành cho phát triển khoa học và công nghệ (nếu có).
  • Thuế suất thuế TNDN: Mức thuế suất chuẩn thường là 20%, tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt với các doanh nghiệp thuộc ngành nghề đặc thù, mức thuế suất có thể dao động từ 35% đến 50%.

2.1 Xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác trong kỳ tính thuế, sau khi đã loại trừ các khoản chi được phép trừ và những khoản chi không được phép trừ, căn cứ theo các quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn.

Theo Điều 7, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập tính thuế được xác định như sau:

  1. Thu nhập tính thuế trong kỳ là thu nhập chịu thuế, đã trừ đi thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ chuyển từ các năm trước.
  2. Thu nhập chịu thuế được tính bằng tổng doanh thu trừ đi các chi phí hợp lệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, cộng với thu nhập khác, bao gồm cả thu nhập phát sinh từ nguồn ngoài Việt Nam.

Công thức tính thu nhập tính thuế là:

  • Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập miễn thuế + các khoản lỗ chuyển từ năm trước)

Lưu ý: Thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, hoặc quyền khai thác khoáng sản cần được xác định riêng để khai báo thuế.

Trong trường hợp thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (ngoại trừ thăm dò, khai thác khoáng sản), hoặc chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (không bao gồm quyền tham gia dự án khoáng sản), nếu có lỗ, thì số lỗ này sẽ được bù trừ với lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Quy định chi tiết về việc này sẽ do Chính phủ hướng dẫn.

2.2 Xác định thuế suất thuế TNDN

Thuế suất là tỷ lệ phần trăm áp dụng cho thu nhập tính thuế để tính toán số thuế phải nộp.

  • Theo Điều 10, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế suất thuế TNDN áp dụng cho năm 2025 là 20%.
  •  Một số trường hợp đặc biệt có thể được áp dụng thuế suất ưu đãi, như:
    • 10% đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
    • 17% đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành có lợi ích đặc biệt
    • 10% đối với doanh nghiệp ở các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, và khu phát triển đô thị mới.
  • Đối với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, thuế suất có thể dao động từ 32% đến 50%, tùy theo từng dự án hoặc cơ sở kinh doanh.

Ngoài ra, còn có các ưu đãi về thuế suất (quy định tại Điều 13), miễn thuế hoặc giảm thuế trong một khoảng thời gian (theo Điều 14), cũng như các trường hợp giảm thuế khác (quy định tại Điều 15) trong Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Các loại thu nhập được miễn thuế

Các loại thu nhập được miễn thuế
Các loại thu nhập được miễn thuế

Theo quy định tại Điều 4 của Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, có 11 loại thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể như sau:

  1. Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã và các hoạt động tương tự.
  2. Thu nhập từ cung cấp dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ cho ngành nông nghiệp.
  3. Thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong giai đoạn thử nghiệm sản xuất, hoặc  sản phẩm ứng dụng công nghệ mới lần đầu tiên được triển khai tại Việt Nam.
  4. Thu nhập từ sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có ít nhất 30% lao động là người khuyết tật, người đã cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS và có tổng số lao động bình quân từ 20 người trở lên, ngoại trừ doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, bất động sản.
  5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho các đối tượng đặc biệt như người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, và những đối tượng bị ảnh hưởng bởi tệ nạn xã hội.
  6. Thu nhập nhận từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  7. Khoản tài trợ nhận được để phục vụ các hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  8. Thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ này.
  9. Thu nhập từ thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước giao trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
  10. Thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, và các lĩnh vực xã hội hóa khác, cũng như phần thu nhập không chia của hợp tác xã hình thành tài sản.
  11. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản thu nhập trên sẽ không được tính vào thu nhập tính thuế.

4. Hướng dẫn quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hướng dẫn quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là thủ tục mà các doanh nghiệp thực hiện để tính toán và kê khai thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ, theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với cơ quan thuế.

Đây là một công việc quan trọng trong kế toán, có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như uy tín của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN cùng với các phụ lục cần thiết theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Thời hạn để hoàn thành việc nộp tờ khai này là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

4.1 Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2025

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019 về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho các loại thuế có kỳ tính thuế theo năm, thời gian thực hiện quyết toán thuế TNDN được quy định như sau:

  1. Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch: Hạn nộp là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm dương lịch.
  2. Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm tài chính.

Cụ thể, thời gian quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2025 đối với các doanh nghiệp theo năm dương lịch là ngày 31/03/2025. Đây là thời gian chung áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, bất kể ngành nghề hay lĩnh vực hoạt động. Các doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cùng báo cáo tài chính năm 2024. Nếu không tuân thủ đúng hạn, doanh nghiệp có thể bị phạt hành chính.

Thời gian quyết toán thuế trong một số trường hợp đặc biệt:

  • Doanh nghiệp kết thúc hoạt động, tái tổ chức hoặc chấm dứt hợp đồng: Thời hạn nộp hồ sơ là 45 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện.
  • Doanh nghiệp gặp thiên tai, hỏa hoạn, hoặc sự cố bất ngờ: Doanh nghiệp cần làm thủ tục xin gia hạn và thời gian gia hạn tối đa là 60 ngày tính từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.

Bên cạnh đó, thời gian quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cũng phải được lưu ý. Đối với doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân khấu trừ và nộp thuế TNCN cho người lao động, hạn cuối là ngày 31/03/2025. Còn đối với cá nhân tự quyết toán thuế, thời hạn nộp hồ sơ là 30/04/2025.

4.2 Quy trình thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy trình quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) gồm các bước chính như sau:

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu, hồ sơ quyết toán thuế 

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu sau để hoàn thiện hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN: Điền theo mẫu 03/TNDN, theo hướng dẫn tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Báo cáo tài chính hàng năm, bao gồm các mẫu biểu dưới đây:
    • Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN).
    • Báo cáo kết quả kinh doanh (theo mẫu B02-DNN)
    • Bản giải trình báo cáo tài chính (theo mẫu B09-DN).
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng phương pháp gián tiếp.
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng phương pháp trực tiếp.
  • Giấy ủy quyền: Áp dụng khi người nộp thuế không phải là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.
  • Ngoài các tài liệu trên, doanh nghiệp có thể cần bổ sung thêm các giấy tờ khác tùy theo yêu cầu và tình hình thực tế, theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ quyết toán thuế đúng thời hạn và có thể chọn một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Doanh nghiệp mang hồ sơ đến nộp tại trụ sở cơ quan thuế nơi quản lý doanh nghiệp.
  • Gửi qua bưu điện: Hồ sơ có thể được gửi qua hệ thống bưu chính tới cơ quan thuế.
  • Nộp qua Cổng thông tin điện tử: Doanh nghiệp có thể sử dụng cổng trực tuyến của cơ quan thuế để gửi hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi hồ sơ được nộp, cán bộ thuế sẽ thực hiện các bước tiếp nhận như sau:

  • Nếu nộp trực tiếp, cơ quan thuế sẽ đóng dấu xác nhận ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư.
  • Nếu hồ sơ gửi qua bưu điện, cơ quan thuế sẽ đóng dấu và ghi nhận thời gian nhận hồ sơ.
  • Nếu nộp qua hệ thống điện tử, cơ quan thuế sẽ kiểm tra và xác nhận hồ sơ qua hệ thống dữ liệu điện tử.

Lưu ý, doanh nghiệp cần tính toán chính xác số thuế phải nộp và đảm bảo nộp đúng hạn để tránh bị xử phạt vì nộp muộn.

Các khoản chi nào được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

5. Những trường hợp áp dụng phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp

Những trường hợp áp dụng phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp
Những trường hợp áp dụng phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ vào Điều 17 của Thông tư 80/2021/TT-BTC về khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế và phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp, các trường hợp sau đây được phép phân bổ thuế TNDN:

  1. Các trường hợp được phân bổ thuế:
  • Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.
  • Các giao dịch chuyển nhượng bất động sản.
  • Địa điểm kinh doanh hoặc đơn vị phụ thuộc thực hiện hoạt động sản xuất.
  • Các nhà máy thủy điện hoạt động trên nhiều tỉnh.
  1. Phương thức phân bổ thuế:
  • Với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán: Thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp tại mỗi tỉnh được xác định dựa trên tỷ lệ doanh thu bán vé thực tế tại tỉnh đó, so với tổng doanh thu bán vé của toàn bộ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán. Số thuế cần nộp sẽ là tổng thuế phải nộp nhân với tỷ lệ doanh thu thực tế tại tỉnh.
  • Doanh thu thực tế từ việc bán vé sẽ được tính theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 13 của Thông tư này.

Tóm lại, thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được phân bổ trong các trường hợp như: kinh doanh xổ số điện toán, chuyển nhượng bất động sản, cơ sở sản xuất của đơn vị phụ thuộc và nhà máy thủy điện hoạt động trên nhiều tỉnh.

6. Một số câu hỏi liên quan về thuế thu nhập doanh nghiệp

6.1 Chu kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp diễn ra như thế nào?

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam. Đối với doanh nghiệp nước ngoài, kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào hai trường hợp sau:

  1. Doanh nghiệp có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Doanh nghiệp sẽ nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam, không liên quan đến hoạt động tại cơ sở thường trú.
  2. Doanh nghiệp không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Doanh nghiệp phải nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

6.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản thuế gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản thuế chênh lệch giữa chi phí tính thuế thu nhập được ghi nhận trên báo cáo tài chính và thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế đã nộp. Khoản thuế này phát sinh khi doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ phải trả hoặc thu hồi các giá trị tài sản, và nó sẽ phải được nộp hoặc hoàn lại trong tương lai.

6.3 Những khoản chi hợp lệ có thể được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp có thể trừ các khoản chi khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ những khoản chi không đáp ứng yêu cầu. Cụ thể, các khoản chi được trừ nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

  1. Khoản chi liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và thực tế đã phát sinh.
  2. Khoản chi có hóa đơn và chứng từ hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật.
  3. Khoản chi có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế giá trị gia tăng), khi thanh toán, Yêu cầu có chứng từ thanh toán không qua tiền mặt.

6.4 Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi và bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được phép trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Các khoản chi không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định trong các trường hợp không phù hợp với quy định.

Tóm lại, thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? không chỉ là một câu hỏi đơn giản mà còn là vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam. Việc hiểu rõ về loại thuế này sẽ giúp các doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ AZTAX qua HOTLINE: (+84) 932 383 089 để được giải đáp nhanh chóng.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon