Thuế nhà thầu phát sinh khi nào? Cách tính thuế nhà thầu

thuế nhà thầu phát sinh khi nào

Thuế nhà thầu phát sinh khi nào là vấn đề khiến không ít doanh nghiệp băn khoăn khi hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài. Việc xác định đúng thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế không chỉ giúp tránh vi phạm pháp luật mà còn đảm bảo quy trình thanh toán diễn ra suôn sẻ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ mốc thời gian cần lưu ý và các tình huống thường gặp trong thực tiễn.

1. Thuế nhà thầu phát sinh khi nào?

thuế nhà thầu phát sinh khi nào
thuế nhà thầu phát sinh khi nào

Thuế nhà thầu phát sinh khi có một nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp hoặc tổ chức trong nước.

Một số trường hợp cụ thể như sau:

  1. Dịch vụ nhà thầu nước ngoài: Khi công ty nước ngoài thực hiện các dịch vụ cho doanh nghiệp Việt Nam, như tư vấn, đào tạo hoặc nghiên cứu thị trường, hay dịch vụ kỹ thuật, thì doanh nghiệp Việt Nam cần phải khấu trừ thuế nhà thầu.
  2. Hợp đồng xây dựng: Khi nhà thầu nước ngoài tham gia vào các hợp đồng xây dựng hoặc thi công tại Việt Nam, thuế nhà thầu cũng sẽ phát sinh, bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  3. Nhập khẩu hàng hóa: Khi nhà thầu nước ngoài cung cấp hàng hóa hoặc thiết bị cho doanh nghiệp Việt Nam, thuế nhà thầu sẽ được áp dụng đối với việc cung cấp các sản phẩm này.

Thuế nhà thầu bao gồm:

  • Thuế VAT: Tỷ lệ thuế VAT đối với nhà thầu nước ngoài thường là 5% hoặc 10%, tùy theo loại dịch vụ hoặc hàng hóa.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tỷ lệ thuế này thường là 2% đối với dịch vụ và 10% đối với hàng hóa.

Thông thường, doanh nghiệp trong nước sẽ có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, và phải thực hiện các thủ tục khai báo thuế đúng quy định.

2. Đối tượng phải nộp thuế nhà thầu

Đối tượng phải nộp thuế nhà thầu
Đối tượng phải nộp thuế nhà thầu

Theo Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC:

Đối tượng áp dụng

Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

  1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

Căn cứ vào quy định trên, các đối tượng phải nộp thuế nhà thầu gồm:

Nhóm 1:

  • Tổ chức nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, nhưng có hoạt động kinh doanh tại đây.
  • Cá nhân nước ngoài cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh từ hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nhà thầu phụ nước ngoài.

Nhóm 2:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam qua hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc phân phối hàng hóa, với thu nhập phát sinh từ hợp đồng ký với doanh nghiệp Việt Nam (trừ gia công và xuất trả hàng cho tổ chức nước ngoài).
  • Cung cấp hàng hóa theo điều kiện Incoterms, với người bán chịu rủi ro hàng hóa đến lãnh thổ Việt Nam.

Nhóm 3:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào một phần hoặc toàn bộ quá trình phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam và duy trì quyền sở hữu hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, chất lượng dịch vụ, hàng hóa, hoặc ấn định giá bán.

Nhóm 4:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để đàm phán, ký kết hợp đồng thay mặt cho tổ chức nước ngoài.

Nhóm 5:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối tại Việt Nam, mua bán hàng hóa với thương nhân Việt Nam theo quy định của pháp luật.

3. Nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu phát sinh khi nào?

Nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu phát sinh khi nào?
Nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu phát sinh khi nào?

Căn cứ vào Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019, thời gian nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

….

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

…..

Ngoài ra, theo điểm n khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các loại thuế phải khai theo tháng, quý, năm, từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và quyết toán thuế được quy định như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

….

  1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:

….

n) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) áp dụng theo phương pháp trực tiếp; thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp hỗn hợp khi bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.

….

Công văn 19466/CT-TTHT năm 2017 cũng đưa ra hướng dẫn về thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai và nộp thuế nhà thầu như sau:

….

Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp đơn vị ký hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế, giám sát, đấu thầu với nhà thầu nước ngoài (Hàn Quốc), sử dụng quỹ phát triển Hàn Quốc, việc thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài được thực hiện thông qua Ngân hàng Kexim Hàn Quốc thì thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày 1 Ngân hàng Kexim Hàn Quốc chuyển tiền cho nhà thầu nước ngoài.

Tỷ giá tính thuế nhà thầu được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 và Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính nêu trên.

Như vậy, thời gian phát sinh yêu cầu kê khai và nộp thuế nhà thầu phụ thuộc vào phương thức kê khai, có thể thực hiện theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng.

  • Kê khai theo từng lần phát sinh: Áp dụng khi thuế GTGT và thuế TNDN của nhà thầu được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp hỗn hợp. Thời hạn kê khai và nộp thuế là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Kê khai theo tháng: Nếu bên Việt Nam thanh toán cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng, có thể lựa chọn kê khai thuế theo tháng. Thời hạn kê khai và nộp thuế là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Mức thuế suất nhà thầu

Mức thuế suất nhà thầu
Mức thuế suất nhà thầu

4.1 Đối với Thuế TNDN

Trường hợp 1: Sử dụng phương pháp kê khai để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

Xác định theo quy định của Luật Thuế TNDN và các hướng dẫn thi hành liên quan.

Trường hợp 2: Nộp thuế theo phương pháp trực tiếp dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu.
Thuế TNDN tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu chịu thuế của từng ngành, cụ thể như sau:

Lưu ý:

  • Đối với hợp đồng nhà thầu có nhiều hoạt động kinh doanh, tỷ lệ thuế TNDN được áp dụng cho từng hoạt động riêng biệt. Nếu không thể tách riêng các hoạt động, áp dụng tỷ lệ thuế cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
  • Đối với hợp đồng có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, tỷ lệ thuế sẽ được tính cho từng hoạt động nếu giá trị từng phần có thể tách riêng. Nếu không thể tách, áp dụng thuế suất 2% cho toàn bộ hợp đồng.

4.2 Đối với Thuế GTGT

Trường hợp 1: Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Theo quy định của Luật Thuế GTGT và các hướng dẫn thi hành liên quan.

Trường hợp 2: Nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)
Tỷ lệ thuế GTGT đối với từng ngành kinh doanh được xác định như sau:

5. Hướng dẫn tính thuế nhà thầu chi tiết

Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các phương pháp tính thuế GTGT và thuế TNDN đối với các nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các phương pháp tính thuế nhà thầu.

Hướng dẫn tính thuế nhà thầu chi tiết
Hướng dẫn tính thuế nhà thầu chi tiết

5.1. Phương pháp kê khai

Đối tượng áp dụng Phương pháp kê khai áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có văn phòng thường trú tại Việt Nam hoặc là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
  • Thời gian hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu hoặc nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên.
  • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và đã đăng ký thuế, được cấp mã số thuế.

Cách tính thuế nhà thầu được áp dụng theo quy định của Luật Thuế TNDN, Luật Thuế GTGT và hướng dẫn tại các văn bản pháp luật hiện hành.

5.2. Phương pháp trực tiếp

Đối tượng áp dụng Phương pháp trực tiếp áp dụng cho các nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện để áp dụng phương pháp kê khai. Khi đó, phía Việt Nam sẽ có trách nhiệm đứng ra thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thay cho nhà thầu.

Cách tính thuế

  • Thuế GTGT nhà thầu:
    Công thức tính thuế GTGT:
    Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
    Công thức xác định doanh thu tính thuế GTGT:
    Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT)
  • Ví dụ:
    Nếu nhà thầu nước ngoài cung cấp dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng với giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT là 500.000 USD, bên Việt Nam có trách nhiệm nộp thuế GTGT thay nhà thầu nước ngoài:
    Doanh thu tính thuế GTGT = (500.000 + 80.000) / (1 – 5%) = 610,526 USD.
  • Thuế TNDN nhà thầu:
    Công thức tính thuế TNDN:
    Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % thuế TNDN
    Công thức xác định doanh thu tính thuế TNDN:
    Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN / (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu)

Ví dụ minh họa

Giả sử nhà thầu nước ngoài X ký hợp đồng với một công ty tại Việt Nam cung cấp dịch vụ giám sát xây dựng nhà máy. Giá trị hợp đồng là 500.000 USD, chưa bao gồm thuế GTGT nhưng đã bao gồm thuế TNDN. Công ty Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho nhà thầu.

  • Doanh thu tính thuế GTGT = (500.000 + 80.000) / (1 – 5%) = 610,526 USD.
  • Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu tính thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ thuế TNDN).

Thông qua cách tính này, doanh nghiệp Việt Nam có thể xác định đúng số thuế phải nộp thay nhà thầu nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

5.3. Cách tính thuế nhà thầu theo giá NET và GROSS

Căn cứ vào cách xác định giá trị hợp đồng, thuế nhà thầu được tính theo một trong hai một trong hai cách tính dưới đây:

  • Phương pháp giá GROSS: Áp dụng khi hợp đồng ghi nhận mức giá đã bao gồm thuế.
  • Phương pháp giá NET: Áp dụng khi giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế.

a) Cách tính theo giá NET

Trường hợp hợp đồng NET (chưa bao gồm thuế)

Thuế nhà thầu bao gồm hai loại:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Công thức tính

  • Thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT = (Giá trị hợp đồng NET / [(1 – Thuế suất TNDN) × (1 – Thuế suất GTGT)]) × Thuế suất GTGT

  • Thuế TNDN phải nộp:

Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng NET / (1 – Thuế suất TNDN)) × Thuế suất TNDN

  • Hoặc dùng công thức tổng quát:

Tổng thuế nhà thầu = (Giá trị hợp đồng NET / Hệ số gross-up) – Giá trị hợp đồng NET
Với: Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN) × (1 – Thuế suất GTGT)

Ví dụ minh họa (Giá NET)

  • Công ty Việt Nam ký hợp đồng xây dựng với đối tác là nhà thầu nước ngoài
  • Hợp đồng có giá trị: 6.200.000.000 đồng (NET)
  • Thuế suất GTGT: 3%
  • Thuế suất TNDN: 2%

Bước 1: Tính doanh thu chịu thuế TNDN
6.200.000.000 / (1 – 2%) = 6.326.530.612 đồng

Bước 2: Tính thuế TNDN phải nộp
6.326.530.612 × 2% = 126.530.612 đồng

Bước 3: Tính doanh thu chịu thuế GTGT
(6.200.000.000 + 126.530.612) / (1 – 3%) = 6.519.072.797 đồng

Bước 4: Tính thuế GTGT phải nộp
6.519.072.797 × 3% = 195.572.184 đồng

Tổng thuế nhà thầu phải nộp:
126.530.612 + 195.572.184 = 322.102.796 đồng

b) Cách tính theo giá GROSS

Trường hợp hợp đồng GROSS (đã bao gồm thuế)

Khi giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế, việc tính toán đơn giản hơn vì không cần “gross-up”.

Công thức tính

  • Thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng GROSS × Tỷ lệ % thuế GTGT

  • Thuế TNDN phải nộp:

Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng GROSS – Thuế GTGT) × Tỷ lệ % thuế TNDN

Ví dụ minh họa (Giá GROSS)

  • Giá trị hợp đồng: 6.200.000.000 đồng (GROSS)
  • Thuế suất GTGT: 3%
  • Thuế suất TNDN: 2%

Bước 1: Tính thuế GTGT
6.200.000.000 × 3% = 186.000.000 đồng

Bước 2: Tính thuế TNDN
(6.200.000.000 – 186.000.000) × 2% = 120.280.000 đồng

Tổng thuế nhà thầu phải nộp:
186.000.000 + 120.280.000 = 306.280.000 đồng

6. Mẫu tờ khai thuế nhà thầu áp dụng khi Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay

Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài dành cho bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài được quy định trong Phụ lục 2 của Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu áp dụng khi Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay

Bạn có thể tải mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài tại đây: Tải về.

Nắm rõ thuế nhà thầu phát sinh khi nào là bước quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật trong các giao dịch xuyên biên giới. Hy vọng thông tin trên sẽ hỗ trợ bạn chủ động hơn trong công tác kế toán – thuế khi làm việc với đối tác nước ngoài. Khi cần tư vấn chuyên sâu, đừng ngần ngại liên hệ với đơn vị có kinh nghiệm để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá post
Đánh giá post
facebook-icon
zalo-icon
phone-icon
whatsapp-icon