Tạm trú tạm vắng là gì? Các quy định về tạm trú tạm vắng cần nắm rõ

Tạm trú tạm vắng là gì? Các quy định về tạm trú tạm vắng cần nắm rõ

Hiểu được “Tạm trú tạm vắng là gì” rất quan trọng ngữ quan trọng trong quản lý cư trú, liên quan đến việc bạn thay đổi nơi cư trú tạm thời hoặc vắng mặt trong một khoảng thời gian. Hiểu rõ về khái niệm này và các quy định liên quan sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục hành chính một cách chính xác và hiệu quả. Trong bài viết này, AZTAX sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện về tạm trú tạm vắng, giải thích rõ ràng khái niệm, quy trình và các yêu cầu cần thiết. Hãy cùng tìm hiểu để nắm vững thông tin nhé.

1. Tạm trú và tạm vắng là gì?

Tạm trú và tạm vắng là gì?
Tạm trú và tạm vắng là gì?

Theo Luật Cư trú 2020

Tạm vắng được hiểu là việc công dân không có mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

Tạm trú được hiểu là việc công dân sống tạm thời ở một nơi khác ngoài nơi thường trú trong một khoảng thời gian nhất định.

Xem thêm: Thẻ tạm trú là gì?

Xem thêm: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

2. Các quy định mới nhất về tạm trú năm 2024

Các quy định mới nhất về tạm trú năm 2024
Các quy định mới nhất về tạm trú năm 2024

Trong năm 2024, các quy định về tạm trú đã có những cập nhật quan trọng nhằm cải thiện quản lý cư trú và bảo vệ quyền lợi của công dân. Những thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến việc thực hiện các thủ tục hành chính mà còn có tác động sâu rộng đến quyền lợi và nghĩa vụ của người cư trú. Trong bài viết này, AZTAX sẽ giới thiệu chi tiết về các quy định mới nhất liên quan đến tạm trú, bao gồm những trường hợp cần đăng ký, quy trình thực hiện, các trường hợp xóa đăng ký, và những vấn đề liên quan khác. Hãy cùng tìm hiểu để nắm bắt những thông tin quan trọng và áp dụng đúng quy định hiện hành.

2.1. Những trường hợp nào cần đăng ký tạm trú?

Theo Điều 27 của Luật Cư trú 2020, các quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

  • Công dân phải đăng ký tạm trú nếu họ đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, với thời gian từ 30 ngày trở lên, để lao động, học tập, hoặc vì lý do khác.
  • Thời gian tạm trú tối đa là 02 năm và có thể được gia hạn nhiều lần.
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại những chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật Cư trú 2020.

Tóm lại, nếu công dân sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên, họ phải thực hiện việc đăng ký tạm trú.

2.2. Hồ sơ và quy trình đăng ký tạm trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Nếu người đăng ký là chưa thành niên, cần có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có văn bản đồng ý trước đó.
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại cơ quan đăng ký cư trú nơi dự kiến tạm trú.

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra hồ sơ và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung.

Bước 4: Thẩm định và cập nhật thông tin

  • Trong thời gian 03 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký cư trú thẩm định hồ sơ và cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới và thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
  • Cơ quan đăng ký cư trú thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2.3. Những trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú

Theo các Điều 27, 28 và 29 của Luật Cư trú năm 2020, đăng ký tạm trú sẽ bị xóa trong những trường hợp sau:

  • Chết hoặc bị tuyên bố mất tích: Có quyết định của Tòa án xác nhận đã chết hoặc mất tích.
  • Quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú: Theo quy định tại Điều 35 của Luật Cư trú năm 2020.
  • Vắng mặt liên tục: Từ 6 tháng trở lên tại nơi tạm trú mà không đăng ký tạm trú tại địa điểm khác.
  • Thay đổi quốc tịch: Được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hoặc hủy bỏ quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Đăng ký thường trú: Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú.
  • Chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ: Đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.
  • Chuyển quyền sở hữu chỗ ở: Đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp, nhưng quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ khi được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục sinh sống tại đó.
  • Chỗ ở bị phá dỡ hoặc tịch thu: Đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký theo quy định pháp luật.

2.4. Có thể đăng ký tạm trú ở hai địa điểm khác nhau không?

Công dân có quyền tự do cư trú, tuy nhiên, mọi thay đổi về nơi cư trú đều phải được đăng ký.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 của Luật Cư trú, công dân khi chuyển đến sinh sống tại một địa điểm hợp pháp ngoài nơi đã đăng ký thường trú, với lý do lao động, học tập, hoặc mục đích khác từ 30 ngày trở lên, cần phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Theo nguyên tắc cư trú được nêu tại Khoản 4 Điều 3 của Luật này, mỗi cá nhân chỉ được đăng ký tạm trú tại một địa điểm duy nhất. Do đó, mỗi người chỉ có thể có một nơi tạm trú.

Nếu sinh sống ở nhiều địa điểm khác ngoài nơi thường trú, công dân nên chọn nơi có thời gian cư trú dài hơn để thực hiện đăng ký tạm trú.

2.5. Ai cần đăng ký tạm trú, chủ nhà hay người thuê?

Theo Luật Cư trú, nơi tạm trú là địa điểm công dân sống ngoài nơi thường trú chính thức và đã được đăng ký tạm trú. Điều 27 quy định rằng nếu công dân sinh sống tại một chỗ ở hợp pháp ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên vì lao động, học tập hoặc mục đích khác, thì phải đăng ký tạm trú. Thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

Khoản 1, Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt từ 500.000đ đến 1 triệu đồng đối với hành vi không tuân thủ quy định về đăng ký thường trú, tạm trú, xóa đăng ký hoặc điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu.

Theo quy định này, việc đăng ký tạm trú là trách nhiệm của người thuê trọ. Pháp luật không chỉ rõ ai sẽ bị phạt giữa chủ trọ và người thuê trọ, nên cả hai đều có thể bị xử phạt nếu không thực hiện đăng ký tạm trú.

Xem thêm: Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì?

Xem thêm: Sổ tạm trú là gì?

3. Các quy định mới nhất về tạm vắng năm 2024

Các quy định mới nhất về tạm vắng năm 2024
Các quy định mới nhất về tạm vắng năm 2024

Việc hiểu rõ các quy định về tạm vắng không chỉ giúp công dân tuân thủ đúng pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến tình trạng tạm vắng. Dưới đây là cái nhìn tổng quan về các quy định mới nhất về tạm vắng trong năm 2024, bao gồm những trường hợp cần khai báo, hồ sơ cần chuẩn bị và thủ tục thực hiện.

3.1. Những trường hợp nào cần khai báo tạm vắng?

Công dân phải thực hiện khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau:

  • Khi rời khỏi đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú từ 01 ngày trở lên, đối với:
    • Bị can, bị cáo đang tại ngoại;
    • Người bị kết án tù nhưng chưa thi hành án hoặc đang được hoãn thi hành án, tạm đình chỉ chấp hành án, hoặc người đang thi hành án treo trong thời gian thử thách;
    • Người đang chấp hành án quản chế, cải tạo không giam giữ;
    • Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và đang trong thời gian thử thách.
  • Khi rời khỏi đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú từ 01 ngày trở lên, đối với:
    • Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
    • Người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn hoặc tạm đình chỉ chấp hành;
    • Người đang bị quản lý trong thời gian xem xét quyết định áp dụng các biện pháp giáo dục bắt buộc, cai nghiện bắt buộc, hoặc đưa vào trường giáo dưỡng.
  • Khi rời khỏi đơn vị hành chính cấp huyện nơi cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên, đối với:
    • Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Khi rời khỏi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên, đối với:
    • Người không thuộc các trường hợp quy định trên, trừ khi đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

3.2. Hồ sơ và quy trình khai báo tạm vắng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai báo tạm vắng

  • Đối với người thuộc quy định tại (i) và (ii):
    • Chuẩn bị đề nghị khai báo tạm vắng.
    • Nộp văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

Bước 2: Nộp hồ sơ khai báo tạm vắng

  • Đến cơ quan đăng ký cư trú nơi cư trú để nộp hồ sơ khai báo tạm vắng.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Cơ quan đăng ký cư trú sẽ:
    • Hướng dẫn và kiểm tra nội dung khai báo.
    • Cấp phiếu khai báo tạm vắng cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.
    • Trong trường hợp hồ sơ phức tạp, thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 02 ngày làm việc.

Bước 4: Khai báo tạm vắng qua các phương tiện khác (đối với người thuộc quy định tại (iii) và (iv))

  • Người khai báo tạm vắng có thể:
    • Đến trực tiếp cơ quan đăng ký cư trú nơi cư trú.
    • Hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử, hoặc các phương tiện khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
    • Đối với người chưa thành niên (quy định tại (iv)), cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện khai báo.

Bước 5: Cung cấp thông tin khai báo tạm vắng

  • Nội dung khai báo tạm vắng cần bao gồm:
    • Họ và tên.
    • Số định danh cá nhân, số Chứng minh nhân dân, hoặc số hộ chiếu.
    • Lý do tạm vắng.
    • Thời gian tạm vắng.
    • Địa chỉ nơi đến.

Bước 6: Cập nhật thông tin và thông báo

  • Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm:
    • Cập nhật thông tin khai báo tạm vắng vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
    • Thông báo cho người khai báo về việc thông tin đã được cập nhật khi có yêu cầu.

Xem thêm: Phân biệt KT1, KT2, KT3, KT4 về cư trú

4. Các mức phạt liên quan đến tạm trú và tạm vắng mới nhất

Các mức phạt liên quan đến tạm trú và tạm vắng mới nhất
Các mức phạt liên quan đến tạm trú và tạm vắng mới nhất

Theo khoản 1 Điều 9 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm quy định đăng ký và quản lý cư trú, mức phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng được áp dụng cho các hành vi sau:

  • Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú hoặc khai báo tạm vắng.
  • Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin cư trú, hoặc giấy tờ khác liên quan đến cư trú khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Do đó, nếu không tuân thủ các quy định về đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú hoặc khai báo tạm vắng, người vi phạm có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Việc hiểu rõ về “tạm trú tạm vắng là gì” rất quan trọng để bạn có thể quản lý tình trạng cư trú của mình một cách chính xác và hợp pháp. AZTAX hy vọng bài viết này đã giúp bạn làm rõ các khái niệm và quy trình liên quan, giúp bạn thực hiện các thủ tục hành chính một cách hiệu quả. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần sự hỗ trợ thêm, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0932.383.089.

Xem thêm: Người cư trú là gì?

Xem thêm: Thẻ tạm trú tiếng anh là gì?

5/5 - (2 bình chọn)
5/5 - (2 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon