Người cư trú là gì? Các quy định về người cư trú là cá nhân, tổ chức?

Người cư trú là gì? Các quy định về người cư trú là cá nhân, tổ chức

Người cư trú là gì? Đây là khái niệm mà nhiều người còn chưa hiểu rõ khi nói đến các quy định pháp lý liên quan. Việc hiểu đúng về người cư trú giúp bạn nắm rõ các quyền lợi và nghĩa vụ cần tuân thủ theo pháp luật. Hãy cùng AZTAX khám phá chi tiết về định nghĩa này và những quy định quan trọng ngay trong bài viết sau!

1. Người cư trú là gì?

Người cư trú được hiểu là những cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động cư trú tại Việt Nam. Tức là những cá nhân, tổ chức ấy phải thỏa mãn các điều kiện về cư trú được pháp luật Việt Nam quy định thì sẽ được coi là người cư trú hợp pháp trên lãnh thổ của Việt Nam.

Người cư trú là gì?
Người cư trú là gì?

Căn cứ vào đối tượng chủ thể, người cư trú sẽ được chia làm 02 trường hợp như sau:

  • Người cư trú thuộc nhóm cá nhân.
  • Người cư trú thuộc nhóm tổ chức, cơ quan.

Mỗi nhóm đối tượng cư trú sẽ có các điều kiện khác nhau để được công nhận là người cư trú.

Xem thêm: Thẻ tạm trú là gì?

Xem thêm: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

2. Người cư trú có đối tượng là những tổ chức, cơ quan

Người cư trú có đối tượng là những tổ chức, cơ quan
Người cư trú có đối tượng là những tổ chức, cơ quan

Dựa theo Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ban hành ngày 18/03/2013 bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 13, những tổ chức và cơ quan sẽ được công nhận là người cư trú nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động tại Việt Nam theo Luật Các tổ chức tín dụng.
  • Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
  • Các tổ chức kinh tế khác, không thuộc tổ chức tín dụng, nhưng được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Văn phòng đại diện ở nước ngoài của các tổ chức kinh tế khác có trụ sở tại Việt Nam.
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động trong nước.
  • Văn phòng đại diện ở nước ngoài của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị và các tổ chức liên quan của Việt Nam.
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, và cơ quan đại diện của Việt Nam tại tổ chức quốc tế ở nước ngoài.
  • Chi nhánh của tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam, các hình thức hiện diện tại Việt Nam của các bên nước ngoài tham gia hoạt động đầu tư theo luật pháp về đầu tư và văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam.

Xem thêm: Phân biệt KT1, KT2, KT3, KT4 về cư trú

3. Người cư trú có đối tượng là cá nhân

Người cư trú có đối tượng là cá nhân
Người cư trú có đối tượng là cá nhân

Theo Điều 1 của Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13, cá nhân được coi là người cư trú nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam.
  • Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với thời gian dưới 12 tháng.
  • Công dân Việt Nam làm việc tại các văn phòng đại diện nước ngoài hoặc được cử đi công tác theo quyết định của cơ quan ngoại giao Việt Nam.
  • Công dân Việt Nam ra nước ngoài với mục đích học tập, du lịch, chữa bệnh hoặc thăm thân.
  • Người nước ngoài (không có quốc tịch Việt Nam) được phép cư trú tại Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên. Tuy nhiên, nếu người nước ngoài đến Việt Nam để học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, thì không được coi là người cư trú dù thời gian cư trú là bao lâu.

Để được công nhận là người cư trú hợp pháp tại Việt Nam, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, cụ thể:

  • Cá nhân phải có mặt và sinh sống tại Việt Nam ít nhất 183 ngày trong một năm dương lịch hoặc trong vòng 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh. Trong đó, ngày nhập cảnh và ngày xuất cảnh được tính là 1 ngày. Nếu nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày, cũng được tính là 1 ngày cư trú.
  • Cá nhân cư trú phải có một trong hai loại địa chỉ: nơi ở thường xuyên và hợp pháp tại Việt Nam hoặc có nhà thuê theo quy định của Luật Nhà ở. Cá nhân cư trú phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm việc đăng ký tạm trú hoặc thường trú.

Trường hợp 1: Có nơi ở thường xuyên theo quy định

  • Đối với công dân Việt Nam, nơi ở thường xuyên là nơi sinh sống ổn định và đã đăng ký thường trú theo quy định pháp luật.
  • Đối với người nước ngoài, nơi ở thường xuyên được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú do cơ quan công an cấp.
  • Nếu cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam nhưng có mặt dưới 183 ngày trong năm và không thể chứng minh cư trú tại nước khác, cá nhân đó vẫn được coi là cư trú tại Việt Nam. Việc chứng minh cư trú ở nước khác phải dựa vào Giấy chứng nhận cư trú hoặc bản sao hộ chiếu nếu nước đó không cấp Giấy chứng nhận cư trú.

Trường hợp 2: Có nhà thuê tại Việt Nam

  • Nhà thuê phải được xác nhận qua hợp đồng thuê với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong một năm.
  • Cá nhân chưa có nơi ở thường xuyên nhưng có hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm cũng được coi là cư trú tại Việt Nam, bất kể thuê ở nhiều địa điểm.
  • Các loại nhà thuê bao gồm khách sạn, nhà nghỉ, trọ, nơi làm việc, trụ sở cơ quan, không phân biệt hình thức thuê.

Tóm lại, cá nhân được coi là cư trú hợp pháp tại Việt Nam nếu có nơi cư trú hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Theo Luật Cư trú 2020:

  • Nơi thường trú là nơi sinh sống ổn định và đã đăng ký thường trú theo quy định pháp luật (theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020).
  • Nơi tạm trú là nơi sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định và phải được đăng ký tạm trú theo quy định (theo khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

Xem thêm: Thẻ tạm trú tiếng anh là gì?

Xem thêm: Đăng ký tạm trú tiếng anh là gì?

4. Quyền và nghĩa vụ của người cư trú là gì?

Quyền và nghĩa vụ của người cư trú là gì?
Quyền và nghĩa vụ của người cư trú là gì?

4.1 Quyền của người cư trú

  • Quyền lựa chọn và đăng ký nơi cư trú: Cá nhân có quyền chọn nơi cư trú và thực hiện đăng ký cư trú theo đúng quy định của Luật và các quy định pháp lý liên quan.
  • Bảo mật thông tin cá nhân: Thông tin cá nhân và thông tin hộ gia đình trong cơ sở dữ liệu cư trú sẽ được bảo mật, trừ khi việc cung cấp thông tin đó là yêu cầu của pháp luật.
  • Truy cập thông tin cư trú: Cá nhân có quyền truy cập vào thông tin cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú ở bất kỳ nơi nào xác nhận thông tin đó, bất kể nơi cư trú hiện tại.
  • Cập nhật và điều chỉnh thông tin cư trú: Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật và điều chỉnh thông tin cư trú của cá nhân trong cơ sở dữ liệu khi có sự thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
  • Cung cấp thông tin về quyền cư trú: Cá nhân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin và tài liệu liên quan đến quyền tự do cư trú của mình khi cần thiết.
  • Bảo vệ quyền cư trú: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú của cá nhân.
  • Khiếu nại và tố cáo: Cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện đối với các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến cư trú theo quy định của pháp luật.

4.2 Nghĩa vụ của người cư trú

  • Đăng ký cư trú: Công dân phải thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của Luật và các quy định pháp lý khác có liên quan.
  • Cung cấp thông tin: Công dân có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú cho cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã cung cấp.
  • Nộp lệ phí: Công dân cần nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

5. Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

AZTAX cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho công dân chuyển đến nơi ở mới, mang đến giải pháp toàn diện cho việc đăng ký tạm trú. Chúng tôi đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, hỗ trợ từ khâu chuẩn bị giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ theo quy định, đến việc nộp hồ sơ tại các cơ quan chức năng. AZTAX cam kết theo dõi sát sao từng bước, cập nhật thông tin kịp thời và đảm bảo hồ sơ được xử lý đúng hạn. Dịch vụ của chúng tôi giúp bạn giảm bớt lo lắng về các vấn đề pháp lý khi lưu trú tại Việt Nam.

Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX
Dịch vụ đăng ký tạm trú tại AZTAX

Dưới đây là những lý do nổi bật để bạn chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú tại AZTAX:

  • Kinh nghiệm và chuyên môn: Đội ngũ chuyên viên của AZTAX, với kinh nghiệm dày dạn, đảm bảo quy trình làm thẻ tạm trú diễn ra chuyên nghiệp và hiệu quả.
  • Tiết kiệm thời gian: Chúng tôi cung cấp quy trình đơn giản và linh hoạt, giúp bạn giảm thiểu các thủ tục phức tạp và hoàn tất nhanh chóng.
  • Tư vấn chi tiết: AZTAX hướng dẫn rõ ràng về giấy tờ và quy trình làm thẻ tạm trú, giúp bạn chuẩn bị đầy đủ và chính xác.
  • Chất lượng đảm bảo: Chúng tôi cam kết cung cấp thẻ tạm trú đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và tiêu chuẩn của cơ quan chức năng.
  • Dịch vụ khẩn cấp: AZTAX cũng cung cấp giải pháp làm thẻ tạm trú khẩn cấp cho những trường hợp cần xử lý gấp.
  • Hỗ trợ khách hàng: Đội ngũ hỗ trợ khách hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn suốt quá trình làm thẻ tạm trú.

Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm người cư trú là gì và những quy định liên quan. Việc nắm vững các thông tin này không chỉ giúp bạn tuân thủ đúng pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi của bản thân. Nếu bạn cần thêm tư vấn hoặc hỗ trợ về các thủ tục cư trú, hãy liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và cung cấp giải pháp phù hợp với nhu cầu của bạn!

Xem thêm: Tạm trú tạm vắng là gì?

Xem thêm: Sổ tạm trú là gì?

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon