Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải là một tài liệu quan trọng đối với các cá nhân và doanh nghiệp muốn hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực vận tải. Việc nắm rõ cấu trúc và nội dung của mẫu giấy phép sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nhanh chóng và chính xác. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy phép này, cũng như những điểm cần lưu ý khi xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
1. Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là văn bản chứng nhận do Sở Giao thông Vận tải cấp cho các đơn vị kinh doanh vận tải. Giấy này chứng minh rằng doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh đã đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết để hoạt động kinh doanh vận tải hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, các hình thức kinh doanh sau đây bắt buộc phải xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô:
- Kinh doanh vận tải hành khách: Bao gồm vận tải hành khách theo tuyến cố định, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, theo hợp đồng không cố định và vận tải khách du lịch bằng ô tô.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa: Gồm vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như xe tải, xe công-ten-nơ…
Xem thêm: Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải nhanh chóng
2. Nội dung mẫu giấy phép kinh doanh vận tải gồm những gì?
Giấy phép kinh doanh vận tải là tài liệu quan trọng xác nhận quyền hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Nội dung giấy kinh doanh vận tải bao gồm nhiều thông tin thiết yếu như tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, giấy phép còn cung cấp thông tin về loại hình vận tải, phạm vi hoạt động, số lượng và loại phương tiện cùng với các điều kiện cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp và hiệu quả.

2.1 Thông tin về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Tên chính thức của tổ chức.
- Mã số thuế: Số mã định danh thuế của doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính: Địa chỉ cụ thể nơi doanh nghiệp hoạt động.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Tài liệu xác nhận đăng ký hoạt động kinh doanh.
- Người đại diện theo pháp luật: Cá nhân có quyền đại diện cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
2.2 Thông tin về hoạt động kinh doanh vận tải
- Loại hình vận tải: Chọn lựa giữa vận tải hành khách, vận tải hàng hóa, và các hình thức khác.
- Phạm vi hoạt động: Xác định khu vực hoạt động, có thể là trong nước hoặc quốc tế.
- Số lượng phương tiện: Ghi rõ tổng số phương tiện vận tải mà doanh nghiệp sở hữu.
- Loại hình phương tiện vận tải: Liệt kê các loại phương tiện sẽ được sử dụng trong hoạt động vận tải.
2.3 Điều kiện kinh doanh vận tải
- Điều kiện cần thiết: Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về tài chính, cơ sở vật chất và phương tiện vận tải.
- Nhân sự chuyên môn: Đội ngũ lái xe và nhân viên cần có đủ trình độ và chuyên môn phù hợp.
- Bảo hiểm: Phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho chủ xe.
2.4 Thời hạn hoạt động
- Giấy phép kinh doanh vận tải có giá trị vĩnh viễn.
2.5 Mẫu và số hiệu
- Mẫu giấy phép kinh doanh vận tải được Bộ Giao thông Vận tải quy định.
- Số hiệu giấy phép sẽ do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp.
Xem thêm: Trường hợp phải cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải
3. Các bước điền mẫu giấy phép kinh doanh vận tải

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải: Theo mẫu quy định.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Đối với doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu là hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Giấy đề nghị đăng ký phương tiện vận tải: Áp dụng trong trường hợp sử dụng phương tiện của cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Giấy ủy quyền: Nếu có.
Bước 2: Điền thông tin vào mẫu
- Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: Ghi rõ tên đầy đủ theo Giấy chứng nhận đăng ký.
- Địa chỉ trụ sở chính: Cung cấp địa chỉ chính xác của doanh nghiệp/hộ kinh doanh.
- Ngành nghề kinh doanh: Nêu rõ ngành nghề liên quan đến vận tải như đã đăng ký.
- Loại hình vận tải: Chỉ định loại hình vận tải mà bạn đăng ký (vận tải hành khách, vận tải hàng hóa,…).
- Số lượng phương tiện: Ghi rõ số lượng phương tiện vận tải đăng ký.
- Thông tin về phương tiện: Cung cấp chi tiết từng phương tiện (biển số xe, loại xe,…).
- Thông tin về người đứng đầu: Cung cấp họ và tên cùng chức vụ của người đứng đầu doanh nghiệp/hộ kinh doanh.
- Ký tên và đóng dấu: Ký tên và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/hộ kinh doanh.
4. Các loại giấy phép kinh doanh vận tải
Trong lĩnh vực giao thông vận tải, giấy đăng ký kinh doanh vận tải đóng vai trò quan trọng, giúp đảm bảo tính hợp pháp cho các hoạt động vận chuyển. Có ba loại giấy phép chính: giấy phép vận tải hành khách, giấy phép vận tải hàng hóa và giấy phép vận tải bằng xe máy. Mỗi loại giấy phép đều có những tiêu chí và phân loại riêng, phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp và cá nhân trong ngành vận tải.

4.1 Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực này.
Phân loại theo tuyến đường:
- Tuyến cố định: Bao gồm xe buýt và xe khách hoạt động theo lịch trình đã định, với các điểm đón trả khách cố định.
- Tuyến không cố định: Gồm taxi, xe hợp đồng, và xe du lịch, với khả năng hoạt động linh hoạt, không gò bó theo một tuyến đường nhất định.
Phân loại theo số chỗ ngồi:
- Dưới 9 chỗ: Taxi và xe hợp đồng.
- Từ 9 đến 16 chỗ: Xe du lịch.
- Trên 16 chỗ: Xe buýt và xe khách.
4.2 Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa
Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực này.
Phân loại theo tải trọng:
- Dưới 1 tấn.
- Từ 1 đến 3,5 tấn.
- Từ 3,5 đến 10 tấn.
- Trên 10 tấn.
Phân loại theo loại hình:
- Vận tải hàng hóa thông thường.
- Vận tải hàng hóa nguy hiểm.
- Vận tải hàng hóa container.
4.3 Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe máy
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe máy được cấp cho các cá nhân có nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực này.
- Loại phương tiện: Chỉ áp dụng cho xe máy hai bánh.
- Phạm vi hoạt động: Giới hạn trong tỉnh hoặc thành phố nơi giấy phép được cấp.
Xem thêm: Trường hợp nào bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải
5. Quy trình, thủ tục làm giấy phép kinh doanh vận tải

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải: Sử dụng mẫu quy định bởi Bộ Giao thông Vận tải.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Cung cấp bản sao do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp, còn hiệu lực.
- Giấy đề nghị thẩm định năng lực tài chính: Theo mẫu quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
- Giấy đề nghị thẩm định phương tiện vận tải: Theo mẫu quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
- Giấy đề nghị thẩm định lái xe và phụ lái: Theo mẫu quy định của Bộ Giao thông Vận tải.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe: Còn giá trị sử dụng, xác nhận bảo hiểm cho bên thứ ba.
- Các giấy tờ khác: Theo yêu cầu của cơ quan cấp phép.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp: Gửi hồ sơ tại Sở Giao thông Vận tải hoặc Phòng Giao thông Vận tải nơi doanh nghiệp hoặc cá nhân có trụ sở chính, hoặc nơi đăng ký phương tiện.
- Nộp trực tuyến: Gửi hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp hoặc cá nhân có trụ sở chính.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Thẩm định: Sở/Phòng Giao thông Vận tải sẽ thẩm định hồ sơ và điều kiện kinh doanh trong vòng 5 ngày làm việc.
- Kết quả thẩm định:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Trả hồ sơ và thông báo lý do không cấp giấy phép.
Bước 4: Nhận Giấy phép kinh doanh vận tải
- Doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân đến Sở/Phòng Giao thông Vận tải để nhận Giấy phép kinh doanh vận tải.
Xem thêm: Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải là bao nhiêu?
6. Nộp mẫu giấy phép kinh doanh vận tải ở đâu?
Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Sở Giao thông Vận tải của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.

Địa điểm nộp mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải:
- Doanh nghiệp và hợp tác xã: Nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính.
- Hộ kinh doanh: Nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi hộ kinh doanh có địa chỉ thường trú.
7. Một số câu hỏi liên quan
7.1 Mức phạt khi không có giấy phép kinh doanh vận tải
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụ thể là Điều 28, khoản 7, mức xử phạt đối với cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh vận tải mà không có giấy phép sẽ như sau:
- Cá nhân: Phạt từ 7 triệu đến 10 triệu đồng.
- Tổ chức: Phạt từ 14 triệu đến 20 triệu đồng.
Vì vậy, việc đảm bảo có giấy phép kinh doanh vận tải là bắt buộc để tránh bị xử phạt.
7.2 Sau khi có giấy phép kinh doanh vận tải cần thực hiện thủ tục gì?
(1) Đăng ký biển số vàng cho xe vận tải
a) Hồ sơ đăng ký biển số vàng
Chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA để thực hiện đổi biển số vàng, gồm:
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu 01 của Thông tư 58);
- Giấy chứng nhận đăng ký xe (nếu đổi giấy chứng nhận);
- Biển số cũ (nếu đổi biển số);
- Giấy tờ tùy thân của chủ xe.
Các loại giấy tờ tùy thân của chủ xe được quy định cụ thể như sau:
- Chủ xe là người Việt Nam: Căn cước công dân (CCCD), chứng minh nhân dân (CMND), hoặc sổ hộ khẩu;
- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Sổ tạm trú, sổ hộ khẩu, hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
- Chủ xe là người nước ngoài: Giấy tờ tùy thân như chứng minh thư ngoại giao hoặc visa hợp lệ.
b) Quy trình đổi biển số vàng
Thực hiện trực tiếp:
- Xuất trình giấy tờ cá nhân;
- Nộp hồ sơ và các giấy tờ cần thiết;
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra và nhập dữ liệu vào hệ thống;
- Nộp lệ phí đăng ký (150.000 đồng/xe ô tô);
- Nhận biển số vàng.
Thực hiện trực tuyến:
- Truy cập website chính thức của Cục CSGT tại http://www.csgt.vn;
- Chọn mục “Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô”;
- Khai báo đầy đủ thông tin và hoàn thành đăng ký;
- Liên hệ với cơ quan đăng ký để hẹn lịch làm việc.
(2) Xin phù hiệu xe tải cho công ty
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Giấy đăng ký xe (cà vét xe), bản sao công chứng số đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe;
- Hợp đồng hộp đen, chứng minh nhân dân, bằng lái xe (bằng C đối với xe trên 3.5 tấn), giấy khám sức khỏe tài xế;
- Giấy phép kinh doanh vận tải và hợp đồng dịch vụ vận chuyển.
b) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ xin cấp phù hiệu tới Sở GTVT;
- Sở GTVT tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (2 ngày làm việc với xe nội tỉnh, 8 ngày làm việc đối với xe từ tỉnh khác);
- Nếu hồ sơ không đủ, Sở GTVT sẽ thông báo lý do từ chối cấp phù hiệu.
c) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT hoặc qua dịch vụ công trực tuyến;
- Cung cấp đơn đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT;
- Cung cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, giấy đăng ký xe, và hợp đồng thuê phương tiện.
d) Thời gian giải quyết
- 2 ngày làm việc đối với xe đăng ký nội tỉnh;
- 8 ngày làm việc đối với xe đăng ký ngoài tỉnh.
e) Đối tượng thực hiện
- Doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải, hộ kinh doanh.
Trên đây là những thông tin về mẫu giấy phép kinh doanh vận tải mà AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng rằng thông tin trên của AZTAX sẽ hữu ích cho bạn trong việc thực hiện các bước cần thiết để phát triển hoạt động vận tải của mình. Nếu bạn còn bất kì thắc mắc nào về mẫu giấy phép kinh doanh vận tải cá nhân, bạn có thể liên hệ nhận tư vấn thêm thông qua HOTTLINE: 0932.383.089.