Cách phân biệt Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và lý lịch tư pháp số 2 chuẩn nhất

lý lịch tư pháp số 2 khác gì số 1

Phiếu lý lịch tư pháp, một giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục, lại có đến hai loại:số 1 và số 2. phân biệt phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2Vậy 2 loại phiếu này khác nhau ra sao? Bài viết này AZTAX sẽ giúp bạn rõ ràng, giúp bạn tránh nhầm lẫn khi làm thủ tục.

1. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân

Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;

Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân
Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của công dân

Điều 7 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định rõ ràng về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp, bao gồm ba nhóm đối tượng:

  • Cá nhân: Công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho bản thân.
  • Cơ quan tiến hành tố tụng: Các cơ quan như tòa án, viện kiểm sát, cơ quan điều tra có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ cho hoạt động điều tra, truy tố và xét xử các vụ án.
  • Tổ chức: Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công tác quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp và hợp tác xã.

2. Phân biệt lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Phân biệt lý lịch tư pháp số 1 và số 2
Phân biệt lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Để hiểu rõ hơn về quy trình xin cấp và sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp, chúng ta cần phân biệt hai loại phiếu phổ biến là phiếu số 1 và phiếu số 2. Mặc dù có chung mục đích là chứng minh tình trạng pháp lý của một cá nhân, nhưng hai loại phiếu này có những điểm khác biệt quan trọng về đối tượng được cấp, mục đích sử dụng và thông tin được thể hiện.

2.1 Về đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Về đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Về đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Sự khác biệt về đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

  • Cấp cho cá nhân: Công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam (đã cư trú)
  • Cấp cho tổ chức: Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

  • Cấp theo yêu cầu của: Cơ quan tiến hành tố tụng, cá nhân

2.2 Về mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Về mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp
Về mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có sự khác biệt rõ ràng:

Phiếu số 1: Chủ yếu phục vụ các hoạt động dân sự như quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Thông tin trong phiếu này giúp đánh giá tư cách pháp lý của cá nhân khi tham gia vào các hoạt động kinh tế.

Phiếu số 2(Sử dụng trong lĩnh vực pháp lý hình sự): phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Phiếu này cung cấp thông tin về tiền án, tiền sự của cá nhân, giúp cơ quan chức năng đánh giá mức độ liên quan của họ đến vụ việc.

Phiếu số 2 (đối với người yêu cầu): Giúp cá nhân nắm rõ thông tin về lý lịch tư pháp của mình, bao gồm tiền án,tiền sự (nếu có). Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về tình trạng pháp lý của bản thân và có thể giải trình khi cần thiết.

2.3 Về nội dung ở Phiếu lý lịch tư pháp

Về nội dung ở Phiếu lý lịch tư pháp
Về nội dung ở Phiếu lý lịch tư pháp

Sự khác nhau về Nội dung được thể hiện như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

  • Án tích: Chỉ ghi các án tích chưa được xóa, không ghi án tích đã xóa. Nếu án tích đã được xóa và cập nhật vào Lý lịch tư pháp, ghi “không có án tích”. Nếu được đại xá và thông tin đã cập nhật, cũng ghi “không có án tích”.
  • Cấm đảm nhiệm chức vụ: Chỉ ghi khi có yêu cầu từ cá nhân, cơ quan, tổ chức.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

  • Án tích: Ghi đầy đủ tất cả án tích, bao gồm cả án tích đã xóa và chưa xóa. Đối với người đã bị kết án, ghi rõ án tích đã xóa, thời điểm xóa, án tích chưa xóa, thông tin bản án (ngày,tháng, năm tuyên án, số bản án, tòa án, tội danh, điều khoản luật, hình phạt, nghĩa vụ dân sự, án phí, tình trạng thi hành án). Nếu có nhiều bản án, thông tin án tích được ghi theo thứ tự thời gian.
  • Cấm đảm nhiệm chức vụ: Ghi đầy đủ thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

2.4 Về quyền ủy quyền thực hiện thủ tục

Về quyền ủy quyền thực hiện thủ tục
Về quyền ủy quyền thực hiện thủ tục

Quy định về ủy quyền làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp có sự khác nhau như sau:

  • Phiếu số 1: Cá nhân được phép ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục xin cấp, trừ trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng hoặc con của người xin cấp. Người ủy quyền phải có văn bản uỷ quyền kèm theo.
  • Phiếu số 2: Cá nhân phải trực tiếp thực hiện thủ tục xin cấp và không được ủy quyền cho bất kỳ ai khác.

3. Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất
Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 mới nhất

Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 theo mẫu 06/2013/TT-LLTP và mẫu 07/2013/TT-LLTP ban hành theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, bạn có thể tải về bản PDF hoàn toàn MIỄN PHÍ như sau:

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1:

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2:
Việc phân biệt Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 không chỉ quan trọng trong thủ tục hành chính mà còn giúp bạn hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của mình. Mỗi loại phiếu phục vụ mục đích khác nhau và có quy trình cấp riêng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ trong quá trình xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí và chuyên nghiệp.

Đánh giá post
Đánh giá post
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon